Tổng hợp các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi IOE khối Tiểu học

Tổng hợp các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi IOE khối Tiểu học

Tổng hợp các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi IOE khối Tiểu học mang tới các dạng bài, đề thi theo chuẩn kiến thức trọng tâm, giúp các em đạt kết quả cao trong các vòng thi IOE năm học 2023 – 2024.

Bạn đang đọc: Tổng hợp các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi IOE khối Tiểu học

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập IOE năm học 2023 – 2024 cho học sinh của mình, để các em dễ dàng đạt kết quả như mong muốn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm 200 câu Tiếng Anh luyện thi IOE lớp 5 cấp huyện. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Các dạng bài thi IOE Tiếng Anh lớp 3 – 4 – 5

    1. “ ..A…” has opposite meaning to “ B”

    Cấu trúc này thường được đưa ra bằng những cặp từ trái nghĩa, dùng cho câu hỏi điền từ. Tìm từ A trái nghĩa với B. Ví dụ:

    “_ _ _ _” has opposite meaning to “strong”

    Với câu hỏi này ta sẽ viết ngay đáp án: weak.

    Để làm tốt phần này bạn nên học thuộc các cặp từ trái nghĩa như:

    Cheap — Expensive : Rẻ — Đắt

    Clean — Dirty : Sạch — Dơ

    Cool — Warm : Lạnh — Ấm

    Dark — Light: Tối — Sáng

    Deep — Shallow : Sâu— Nông

    Difficult — Easy : Khó — Dễ

    Dry — Wet : Khô — Ướt

    Early — Late : Sớm — Trễ

    Easy — Difficult / Hard : Dễ — Khó

    Empty — Full : Trống rỗng — Đầy đủ

    Far — Near / Close : Xa — Gần

    Fast — Slow : Nhanh — Chậm

    Fat — Thin / Skinny : Mập — Ốm

    First — Last : Đầu tiên — Cuối cùng

    Good — Bad : Tốt — Xấu

    Happy — Sad : Hạnh phúc — Buồn

    Heavy — Light : Nặng — Nhẹ

    High — Low : Cao — Thấp

    Hot — Cold : Nóng — Lạnh

    2. How many syllables are there in the word “ .…”?

    Đây là dạng đề học sinh phải nắm được khái niệm syllable là gì.

    Âm tiết (Syllable): là một từ, hoặc là một bộ phận của một từ, bao gồm ít nhất một âm nguyên âm. Nó là đơn vị nhỏ nhất của lời nói.

    Ví dụ: becautifull khi phát âm có 3 âm tiết: beau- ti- full.

    happy có 2 âm tiết: hap – py

    Ví dụ đề bài ra như sau:

    How many syllables are there in the word “ location”

    A. one
    B. two
    C. three
    D. four

    3. Personal pronouns

    Trong tiếng anh, chúng ta cần phải biết các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và tân ngữ. Đây là dạng câu hỏi xác định xem người ta đang dùng loại nào trong các loại kể trên. Ví dụ:

    Tom and Peter are listening to music. “ Tom and Peter” means:

    A. They
    B. Us
    C. We
    D. Our.

    Với dạng đề này, các bạn cần xác định:

    + Nếu từ cần xem xét đứng đầu câu thì luôn là :Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu ( He/ she/ They/ We/ You/ I/ It)

    + Nếu từ cần xem xét đứng sau một động từ thường thì đó là: Đại từ nhân xưng làm tân ngữ trong câu ( Him/ her/ them/ us/ me/ you/ it)

    + Nếu từ cần xem xét đứng trước một danh từ thì đó là: Tính từ sở hữu( his/ her/ their/ our/ your/ my/ its)

    Từ đây, với câu hỏi trên ta xác định ngay đáp án A.

    Ta sẽ xác định được ngay đáp án là C. từ này có 3 âm tiết: lo-ca-tin

    4. “ _ A _” is another word for “ B”

    Với dạng câu hỏi này chúng ta thường bắt gặp những từ có hai cách viết khác nhau. Ví dụ như 1 số đề bài sau:

    1.“ _ _ _” is another word for “ father”.

    2. “ Mom” is another word for “ _ _ _ _ _ _”

    3. “ _ _ _ _” is another word for “ autumn”

    Với 3 câu hỏi trên ta có thể dễ dàng đưa ra đáp án.

    Dad

    Mother

    Fall

    5. Which sentence is correct?

    Đây là dạng câu hỏi xác định câu nào là câu đúng trong 4 câu đáp án đưa ra. Để làm đúng được dạng bài này, bạn cần nắm chắc các cấu trúc, ngữ pháp và từ vựng của câu. Ví dụ:

    Which sentence is correct?

    A. Do you have any pencil?
    C. Do you have any pencils?
    B. Do you have got any pencil?
    D. Have you get any pencil?

    6. Which verb adds – es in the third person?

    Câu hỏi này, ta cần xác định khi nào thêm ” S” hay ” ES” cho động từ.

    Ta đã biết, trong cách dùng của thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ, khi các động từ đó có đuôi: 0, x, s, ch, z, sh và khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies.

    Ví dụ: Which verb adds –es in the third person?

    A. teach
    C. walk
    B. listen
    D. eat

    Đáp án: A. ” teach” đuôi ch nằm trong danh sách phải thêm ” ES”

    Với câu hỏi này ta xác định đáp án đúng sẽ là: C.

    7.Which word contains the sound “/…/”?

    Câu hỏi này liên quan đến phần phát âm chuẩn của học sinh. Xác định từ nào sẽ chứa âm được đưa ra khi phát âm. Ví dụ đề bài sau:

    Which word contains the sound “/ i:/”?

    A. beautiful
    B. between
    C. student
    D. children

    Với 4 từ trên ta có phần phiên âm như sau:

    A. beautiful (‘bju:tiful) 
    B. between ( bi’twi:n)
    C. student (‘stju:dnt)
    D. children ( tʃildrən’)

    Đáp án từ chứa âm “/ i:/” sẽ là B

    8. What…….+ V-ing…?

    Cấu trúc gợi ý ai đó làm gì: What/ How about + V-ing..?

    Ví dụ: What _ _ _ _ _ visiting our grandfather after school. That’s a good idea.

    Với câu hỏi này chúng ta sẽ dùng ngay đáp án: about

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *