Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8 là tài liệu vô cùng hữu ích không thể thiếu đối với các em học sinh lớp 12. Tài liệu bao gồm 81 câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển với các mức độ: vận dụng, thông hiểu và vận dụng cao.

Bạn đang đọc: Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8 (Có đáp án)

File trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8 sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập. Qua đó có định hướng học tập, ôn luyện đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành cùng các bạn trên con đường chinh phục 9+ môn Địa lý 12. Bên cạnh đó các em có thể tham khảo thêm cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Địa lí, sơ đồ tư duy Địa lí 12.

Trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

    Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8

    Câu 1: Các bãi tắm từ Bắc vào Nam là

    A. Sầm Sơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạch Long Vĩ
    B. Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu
    C. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mũi Né
    D. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha trang, Cửa Lò.

    Câu 2: Độ mặn trung bình của Biển Đông khoảng:

    A. 33 – 34‰.
    B. 30 – 33‰.
    C. 31 – 32‰.
    D. 30 – 31‰.

    Câu 3: Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có

    A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng
    B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
    C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống
    D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật

    Câu 4: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

    A. Sạt lở bờ biển
    B. Nạn cát bay
    C. Triều cường
    D. Bão

    Câu 5: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là

    A. Vịnh Bắc Bộ.
    B. Vịnh Thái Lan.
    C. Bắc Trung Bộ.
    D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

    Câu 6: Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :

    A. Quảng Ninh.
    B. Đà Nẵng.
    C. Khánh Hoà.
    D. Bình Thuận.

    Câu 7: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là

    A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
    B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
    C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
    D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

    Câu 8: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:

    A. Than bùn.
    B. Dầu khí.
    C. Kim loại đen.
    D. Kim loại màu.

    Câu 9: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

    A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
    B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương
    C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương
    D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương

    Câu 10: Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam:

    A. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật
    B. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển
    C. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát
    D. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bờ biển.

    Câu 11: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là:

    A. Độ mặn không lớn.
    B. Nóng ẩm.
    C. Có nhiều dòng hải lưu.
    D. Biển tương đối lớn.

    Câu 12: Đặc điểm nào không phải địa hình vùng ven biển nước ta là

    A. các vịnh cửa sông.
    B. thềm lục địa rộng.
    C. các tam giác châu, bãi triều rộng.
    D. bờ biển mài mòn.

    Câu 13: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :

    A. Vịnh Bắc Bộ.
    B. Vịnh Thái Lan.
    C. Bắc Trung Bộ.
    D. Nam Trung Bộ

    Câu 14: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề:

    A. Làm muối.
    B. Khai thác thủy hải sản.
    C. Nuôi trồng thủy sản.
    D. Chế biến thủy sản.

    Câu 15: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :

    A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
    B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
    C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
    D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

    Câu 16: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

    A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.
    B. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
    C. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
    D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).

    Câu 17: Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :

    A. Cửa Lò (Nghệ An).
    B. Thuận An (Thừa Thiên – Huế).
    C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
    D. Mũi Né (Bình Thuận).

    Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?

    A. Quảng Ninh.
    B. Quảng Bình .
    C. Quảng Ngãi.
    D. Khánh Hoà.

    Câu 19: Biển Đông có diện tích:

    A. 3,447 triệu km2.
    B. 3,457 triệu km2.
    C. 3,437 triệu km2.
    D. 3,467 triệu km2.

    Câu 20: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :

    A. Dầu khí.
    B. Muối biển.
    C. Cát trắng.
    D. Titan.

    Câu 21: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

    A. Rừng ngập mặn.
    B. Rừng kín thường xanh
    C. Rừng cận xích đạo gió mùa.
    D. Rừng thưa nhiệt đới khô

    Câu 22: Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là:

    A. Trên 2000 loài cá.
    B. Các rạn san hô
    C. Nhiều loài sinh vật phù du.
    D. Hơn 100 loài tôm

    Câu 23: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

    A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
    B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
    C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
    D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

    Câu 24: Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta nhờ có:

    A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông lớn đổ ra biển
    B. Nhiều bãi cát rộng
    C. Cảnh quan xavan chiếm ưu thế
    D. Tiếp giáp với vùng biển nước sâu

    Câu 25: Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào quy định?

    A. Địa hình
    B. Khí hậu
    C. Biển Đông
    D. Vị trí địa lý

    Câu 26: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta:

    A. bão
    B. sóng thần.
    C. triều cường.
    D. xâm thực bờ biển.

    Câu 27: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :

    A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
    B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
    C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
    D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).

    Câu 28: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :

    A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
    B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
    C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
    D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

    Câu 29: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

    A. Các bờ biển mài mòn.
    B. Vịnh cửa sông.
    C. Các vũng, vịnh nước sâu.
    D. Nhiều bãi ngập triều.

    Câu 30: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :

    A. Vịnh Bắc Bộ.
    B. Vịnh Thái Lan.
    C. Bắc Trung Bộ.
    D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

    …….

    Đáp án trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8

    1 C 21 A 41 B 61 A 81 A
    2 B 22 B 42 B 62 B
    3 C 23 D 43 A 63 D
    4 D 24 A 44 B 64 D
    5 D 25 C 45 B 65 A
    6 C 26 A 46 B 66 B
    7 B 27 D 47 C 67 C
    8 B 28 A 48 D 68 C
    9 A 29 C 49 D 69 A
    10 A 30 A 50 C 70 D
    11 B 31 D 51 C 71 B
    12 B 32 D 52 C 72 D
    13 D 33 C 53 D 73 B
    14 A 34 C 54 C 74 D
    15 A 35 B 55 B 75 C
    16 D 36 C 56 C 76 A
    17 A 37 B 57 A 77 A
    18 D 38 B 58 D 78 B
    19 A 39 C 59 D 79 C
    20 B 40 A 60 A 80 A

    …………….

    Tải file tài liệu để xem thêm Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 8 

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *