Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 chương II: Việt Nam từ thế kỉ X – XV là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.
Bạn đang đọc: Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chương Việt Nam từ thế kỉ X – XV
Trắc nghiệm Lịch sử 10 chương 2 tổng hợp toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo các cấp độ: vận dụng, thông hiểu, nhận biết. Qua đó giúp các em có thêm nhiều tài liệu học tập, củng cố kiến thức làm quen với các dạng bài tập từ đó nhanh chóng biết cách trả lời câu hỏi Sử 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Trắc nghiệm Sử 10 chương 2, mời các bạn cùng theo dõi.
Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chương Việt Nam từ thế kỉ X – XV
Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 17
Vận dụng
Câu 1. Dưới thời nhà Đinh, nước ta đóng đô ở đâu?
A. Đại La.
B. Cổ Loa.
C. Thăng Long.
D Hoa Lư.
Câu 2. Thời Lý – Trần – Hồ, quan hệ nước ta với phương Bắc như thế nào?
A. Giữ thái độ vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương.
B. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn.
C. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn nhưng luôn giữ tư thế dân tộc độc lập.
D. Hợp tác bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
Câu 3. Từ năm 1054 quốc hiệu nước ta là
A. Đại Việt.
B. Đại Cồ Việt.
C. Đại Nam.
D. Đại La.
Câu 4. Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở đâu?
A. Hoa Lư.
B. Cổ Loa.
C. Thăng Long.
D. Phú Thọ.
Câu 5. Quân đội ta trong các thế kỉ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được tuyển theo chế độ
A. Con em trong hoàng tộc.
B. Con nhà dân nghèo.
C. Ngụ binh ư nông.
D. Tù binh, dân nghèo bị bắt.
Câu 6. Bộ máy nhà nước thời Đinh- Tiền Lê phân chia thành:
A. 2 ban: Văn ban và Võ ban.
B. 3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban.
C. 3 ban: Văn ban, Võ ban và Thái sư.
D. 3 ban: Văn ban ,Võ ban và một số đại thần.
Câu 7. Vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Giáo dục.
C. Hành chính.
D. Văn hóa.
Câu 8. Bộ luật đầu tiên của nước ta là
A. Hình thư (thời Lý).
B. Hình luật (thời Trần).
C. Hồng Đức (thời Lê).
D. Gia Long (thời Nguyễn).
Câu 9. Vị vua nào đặt quốc hiệu nước ta Đại Cồ Việt?
A. Vua Đinh Tiên Hoàng.
B. Vua Lê Đại Hành.
C. Vua Lí Thái Tổ.
D. Vua Lí Thái Tông.
Câu 10. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông?
A. Đạo, phủ, châu, hương, giáp.
B. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.
C. Lộ, trấn, phủ, châu, xã.
D. Lộ, phủ, châu, huyện, xã.
Câu 11. Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào của nhà Lý?
A. Vua Lý Thái Tổ.
B. Vua Lý Nhân Tông.
C. Vua Lý Thái Tông.
D. Vua Lý Thánh Tông.
Thông hiểu
Câu 12. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần – Lê nhằm
A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo.
B. bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị.
C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã.
Câu 13. Việc nhà Lý gả công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng dân tộc ít người nhằm mục đích gì?
A. Thắt chặt tình đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Lấy lòng người dân tộc thiểu số.
C. Thực hiện chính sách đa dân tộc.
D. Giúp các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế.
Câu 14. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV được xây dựng theo thể chế
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Dân chủ chủ nô.
Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 18
Nhận biết
Câu 1. Các vua Lý, vua Lê hàng năm thường về các địa phương để làm gì?
A. Cùng nông dân làm công tác thủy lợi.
B. Làm lễ cày ruộng tịch điền.
C. Kiểm tra lại việc ban cấp ruộng đất cho nông dân.
D. Kiểm tra lại nhân khẩu ở địa phương.
Câu 2. Các quan xưởng thủ công do Nhà nước tổ chức và quản lí trong các TK XI – XV gọi là
A. đồn điền.
B. quan xưởng.
C. quân xưởng.
D. công xưởng.
Câu 3. Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ
A. điền trang.
B. lộc điền.
C. đồn điền.
D. quân điền.
Câu 4. Các triều đại phong kiến tổ chức lễ cày tich điền nhằm mục đích
A. khuyến khích nhân dân sản xuất.
B. khai khẩn đất hoang.
C. bảo vệ đê điều.
D. bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
Câu 5. Công việc chủ yếu trong các xưởng thủ công triều đình
A. đúc vũ khí, làm gốm.
B. đúc vũ khí, đóng thuyền.
C. đúc tiền, làm gốm.
D. đúc tiền, dệt vải.
Thông hiểu
Câu 6. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thương nghiệp trong các thế kỉ X – XV là
A. có bước phát triển so với các thế kỉ trước đó.
B. giao lưu buôn bán với người phương Tây.
C. buôn bán trong nước phát triển, giao lưu buôn bán bên ngoài.
D. nhiều đô thị được hình thành và buôn bán sầm uất.
Câu 7. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp trong các thế kỉ X – XV là
A. hệ thống chợ làng phát triển.
B. sự phòng phú của các mặt hàng mĩ nghệ.
C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.
D. sự ra đời của đô thị Thăng Long.
Câu 8. Một trong những biện pháp nhằm phát triển nông nghiệp nhà nước mà nhân dân Đại Việt đã thực hiện là
A. sử dụng rộng rãi phân bón trong trồng trọt.
B. bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
C. lai tạo nhiều giống cây trồng mới.
D. thâm canh tăng vụ.
Câu 9. Biện pháp quan trọng nhất để phát triển sản xuất nông nghiệp của các triều đại phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) là
A. Thực hiện phép quân điền.
B. Nhà vua làm lễ cày tịch điền.
C. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích đất.
D. Quan tâm công tác trị thủy, thủy lợi.
Câu 10. Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ X – XV là
A. đất đai màu mỡ, diện tích lớn.
B. nhân dân ta giành được nền độc lập, tự chủ.
C. có hệ thống sông ngòi thuận lợi cho tưới tiêu.
D. điều kiện khí hậu thuận lợi.
Câu 11. Thời Lê, ngoại thương giảm sút do
A. nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
B. chính sách trọng nông ức thương của nhà nước phong kiến.
C. chế độ thuế khóa nặng nề.
D. các cửa biển bị bồi lấp gây khó khăn cho thuyền bè qua lại.
Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy buôn bán trong nước ở các thếkỉ
X- XV phát triển?
A. Sự xuất hiện của các nhà buôn.
B. Sự xuất hiện chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
C. Sự xuất hiện các hải cảng.
D. Nhiều thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
Vận dụng
Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng về kinh tế Đại Việt trong các thế kỉ X- XV?
A. Các triều đại phong kiến quan tâm nhiều đến sản xuất nông nghiệp.
B. Các triều đại phong kiến đều thành lập các quan xưởng chuyên lo việc đúc tiền, rèn vũ khí.
C. Các triều đại phong kiến đều khuyến khích ngoại thương phát triển.
D. Các triều đại phong kiến chú ý công tác thủy lợi, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng khi đánh giá về thủ công nghiệp của nước ta trong các thế kỉ X- XV?
A. Các nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh.
B. Thợ quan xưởng đã sản xuất một số sản phẩm kĩ thuật cao.
C. Một số làng nghề truyền thống được hình thành và phát triển.
D. Đã xuất hiện một số nghề thủ công mới được du nhập từ phương Tây.
Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 19
Câu 1. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938, quân dân Đại Việt đã đập tan quân xâm lược
A. Mông –Nguyên
B. Minh .
C. Nam Hán.
D. Tống.
Câu 2. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
B. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
D. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
Câu 3. “ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của
A. Trần Hưng Đạo.
B. Lê Hoàn .
C. Lê Lợi.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 4. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Nam quốc sơn hà .
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hịch tướng sĩ.
D. Phú sông Bạch Đằng.
Câu 5. Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X-XV.
1. kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
2. kháng chiến chống quân Mông-Nguyên
3. kháng chiến chống Tống thời Lí.
4. khởi nghĩa Lam Sơn.
A. 1,2,3,4.
B. 2,3,4,1.
C. 1,3,2,4.
D. 3,2,4,1.
Câu 6. Chiến thắng của quân dân Đại Việt đã mở ra thời đại mới – thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta là
A. chiến thắng Bạch Đằng năm 938
B. chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
D. chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
Câu 7. “ Nếu Bệ hạ muốn hàng, xin hãy chém đầu Thần trước đã ”, là câu nói của ai ?
A. Trần Hưng Đạo .
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quốc Toản.
D. Trần Quang Khải.
Câu 8. Kế sách “ vườn không nhà trống ” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây ?
A. Chống quân xâm lược Mông-Nguyên.
B. Chống quân xâm lược Tống thời Lí.
C. Chống quân xâm lược Minh.
D. Chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê.
Câu 9. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê là:
A Lê Long Đỉnh.
B. Lê Hoàn.
C. Lê Lợi.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 10. Hội nghị Diên Hồng thể hiện quyết tâm đánh giăc giữ nước của quân dân ta dưới thời Trần diễn ra trong bối cảnh nào?
A. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
B. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ hai.
C. khi quân Nguyên âm mưu và đang chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ ba.
D. Quân Mông –Nguyên hùng mạnh, nhà Trần bước vào giai đoạn suy yếu.
Câu 11. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là câu nói nổi tiếng thể hiện sự tự tôn dân tộc, ý chí quyết tâm chống giặc giữ nước của danh tướng nào dưới thời Trần?
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Bình Trọng.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Quốc Toản
Câu 12. Lá cờ thêu 6 chữ vàng “phá cường địch, báo Hoàng ân” là của ai?
a) Phạm Ngũ Lão.
b) Trần Bình Trọng.
c) Trần Quốc Tuấn.
d) Trần Quốc Toản
Câu 13. Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần chủ yếu nào để bàn kế đánh giặc?
A. các vương hầu quý tộc.
B. các bậc phụ lão có uy tín.
C. đại biểu của các tầng lớp nhân dân.
Nội bộ tướng lĩnh nhà Trần.
Câu 14. Chiến thắng có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc dưới ngọn cờ khởi nghĩa Lam Sơn là trận nào?
A. Chí Linh (1424)
B. Diễn Châu (1425)
C. Tốt Động – Chúc Động (1426).
D. Chi Lăng – Xương Giang (1427) .
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 thất bại?
A Thế giặc mạnh.
B. Nhà Hồ không có tướng tài giỏi.
C. Nhà Hồ không đoàn kết được nhân dân.
D. Nhà Hồ không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 16. Đầu thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào?
A. Nhà Thanh.
B. Nhà Minh.
C. Nhà Tống.
D. Nhà Nguyên.
Câu 17. Ở giữa thế kỉ XV, để giải quyết khó khăn trong nước, nhà Tống đã chủ trương
A. Đánh 2 nước Liêu, Hạ.
B. Đánh Chăm Pa để mở rộng lãnh thổ.
C. Đánh Đại Việt làm cho Liêu, Hạ phải kiềng nể.
D. Giải hòa với Đại Việt để đánh Liêu, Hạ.
Câu 18. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:
A. Lí, Trần, Ngô,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.
B. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.
C. Ngô ,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ.
D. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.
Câu 19. Triều đại nào của nước Đại Việt phải đương đầu với các cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên?
A. Lí .
B. Trần.
C. Hồ.
D. Lê sơ.
Câu 20. Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giành thắng lợi ở đâu?
A. Sông Như Nguyệt.
B. Sông Bạch Đằng.
C. Chi lăng – Xương Giang.
D. Tốt Động – Chúc Động
Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 20
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỄN VĂN HOÁ DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỈ X-XV.
Câu 1. Thời kì nào Nho giáo, Phật Giáo, Đạo giáo được du nhập vào nước ta?
A. Thời Văn Lang – Âu Lạc
B. Thời Bắc thuộc.
C. Thời Ly
D. Thời Trần
Câu 2. Nho giáo chiếm vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?
A. Thời Tiền Lê
B. Thời Ly
C. Thời Trần
D. Thời Lê.
Câu 3. Các triều đại phong kiến đều đề cao tôn giáo nhằm mục đích:
A.Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân.
B. Duy trì tôc ti trật tự, đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị.
C. Đề cao tôn giáo nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã.
D. Đề cao các tôn giáo vốn chịu ảnh hưởng từ phong kiến phương Bắc là để cầu hoà với các triều đại đó.
Câu 4. Thờì Bắc thuộc, hệ tư tưởng phong kiến nào được truyền bá vào nước ta?
A. Hệ tư tưởng Nho giáo truyền vào nước ta.
B. Hệ tư tưởng Phật giáo truyền vào nước ta.
C. Hệ tư tưởng Nho giáo, Phật giáo truyền vào nước ta.
D. Hệ tư tưởng Ấn Độ giáo truyền vào nước ta.
Câu 5. Phật giáo phát triễn mạnh mẽ nhất ở nước ta vào thời kì nào?
A. Dưới thời nhà Đinh – Tiền Lê
B. Dưới thời nhà Ly – Trần.
C. Dưới thời nhà Hồ
D. Dưới thời nhà Lê Sơ.
Câu 6. Từ thời Bắc thuộc, hai tôn giáo lớn đã được truyền bá vào nước ta, từng bước hoà nhập vào cuộc sống của nhân dân, đó là tôn giáo nào?
A. Đó là Nho giáo và Phật giáo.
B. Đó là Phật giáo và Đạo giáo.
C. Đó là Phật giáo và Thiên chúa giáo.
D. Đó là Phật giáo và Ấn Độ giáo.
Câu 7. Vị vua nào dưới thời Trần khi lên làm Thái thượng hoàng đã xuất gia đầu Phật và lập ra dòng Thiên Trúc Lâm Đại Việt.
A. Vị vua Trần Thái Tông.
B. Vị vua Trần Thánh Tông.
C. Vị vua Trần Nhân Tông.
D. Vị vua Trần Anh Tông.
Câu 8. Vị vua nào cho lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long, ‘đắp tượng Khổng Tử, Chu Công, vẽ 72 vị hiền tài, bốn mùa cúng tế và cho Hoàng thái tử đến học”vào năm 1070?
A. Vị vua Lý Thái Tổ.
B. Vị vua Lý Thái Tông.
C. Vị vua Lý Nhân Tông.
D. Vị vua Lý Thánh Tông.
Câu 9. Dưới thời Trần, ai là thầy giáo, nhà Nho được triều đình trọng dụng nhất?
A. Trương Hán Siêu.
B. Chu Văn An.
C. Nguyễn Trãi.
D. Phạm Sư Mạnh
Câu 10. Biểu hiện nào cho thấy giáo dục giáo dục, thi cử được quan tâm đặc biệt ở thời Lê sơ?
A. Cứ 3 năm lại tổ chức một kì thi Hội.
B. Cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu, đặt lễ xướng danh.
C. Cứ 3 năm lại tổ chức một kì thi Hội, Cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu.
D. Cứ 3 năm lại tổ chức một kì thi Hội, Cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu, đặt lễ xướng danh.
Câu 11. Chùa Diên hựu được xây dựng vào:
A. Thời Lý.
B. Thời Trần
C. Thời Lê
D. Thời Nguyễn.
Câu 12. Bộ sử đầu tiên của nước ta được biên soạn có nhan đề là:
A. Đại Việt sử.
B. Đại Việt sử kí
C. Đại Việt Sử kí toàn thư.
D. Đại Việt thông sử.
Câu 13. Tình hình khoa học kĩ thuật ở nước ta từ thế kỉ XI- XV:
A. Phát triễn tương đối toàn diện.
B. Đã có những bước tiến đang kể so với thế giới.
C. Chủ yếu phát triển về khoa học xã hội, hạn chế sự phát triễn khoa học kĩ thuật.
D. Phát triễn toàn diện.
Câu 14. Tình hình văn học nước ta thế kĩ XI-XV:
A. Văn học đã phát triễn với nhiều thể loại phong phú.
B. Văn học chữ Hán phát triễn là chủ yếu, với hàng loạt các bài thơ, phú hịch.
C. Nội dung văn học còn mang nặng tư tưởng tôn giáo, nhất là tư tưởng của đạo phật.
D. Văn học thể hiện niềm tự hào dân tộc và lòng yêu nước sâu sắc.
Câu 15. Ai là tác giả của tác phẩm “ Bạch Đằng giang phú”, một tác phẩm thể hiện niềm tự hào dân tộc?
A. Tác giả là Trần Quốc Tuấn.
B. Tác giả là Trương Hán Siêu
C. Tác giả là Nguyễn Trãi.
D. Tác giả là Lý Thường Kiệt.
Câu 16. Thời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là “ Lưỡng quốc Trạng nguyên”. Đó là ai?
A. Đó là Lê Quý Đôn
B. Đó là Chu Văn An.
C. Đó là Phạm Sư Mạnh
D. Đó là Mạc Đĩnh Chi
Câu 17. Ai là tác giả của hai câu thơ dưới đây:
“Tướng võ, quan hầu đều biết chữ,
Thợ Thuyền, thư lại cũng hay thơ”
A. Tác giả Trần Nguyên Đán
B. Tác giả Trần Nhân Tông
C. Tác giả Trần Quang Khải
D. Tác giả Trần Sư Mạnh.
Câu 18. Trần Thái Tông viết hai câu thơ:
“Người lính già đầu bạc
Kể mãi chuyện Nguyên Phong”
Để nói về chiến công oanh liệt chống quân xâm lược nào?
A. Chống quân xâm lược nhà Tống (1075-1077)
B. Chống quân xâm lược nhà Nguyên (1288)
C. Chống quân xâm lược Mông Cổ (1258)
D. Chống quân xâm lược nhà Minh (1427)
Câu 19. Vào cuối thế kỉ XIV, một khu thành lớn được xây dựng ở đâu?
A. Ở Lam Sơn ( Thanh Hoá)
B. Ở Chí Linh ( Thanh Hoá)
C. Ở Thăng Long
D. Ở Vĩnh Lộc ( Thanh Hoá)
Câu 20. Những công trình nghệ thuật, Kiến trúc nào của nước ta thuộc “An Nam tứ đại khí”?
A. Đền Quán Thánh.
B. Chùa Trần Quốc
C. Chùa Diên Hựu
D. Đền Ngọc Sơn.