Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh 12 bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc cùng tham khảo.

Bạn đang đọc: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 20 bao gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức về Tạo giống nhờ công nghệ gen. Thông qua tài liệu này giúp các em học sinh lớp 12 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia 2022 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết trắc nghiệm Sinh 12 bài 20, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Tạo giống nhờ công nghệ gen

    Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 20

    Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là:

    A. công nghệ tế bào

    B. công nghệ sinh học

    C. công nghệ gen

    D. công nghệ vi sinh vật

    Câu 2: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim

    A. polimeraza

    B. ligaza

    C. restrictaza

    D. amilaza

    Câu 3: Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là:

    A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

    B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

    C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

    D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

    Câu 4: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit?

    (1) Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng.

    (2) Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.

    (3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.

    (4) Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…

    (5) Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.

    A. 2 B. 3

    C. 4 D. 5

    Câu 5: Thể truyền thực chất là

    A. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.

    B. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.

    C. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.

    D. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.

    Câu 6: Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là

    A. virut B. vi khuẩn

    C. thực khuẩn D. nấm mốc

    Câu 7: Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền

    A. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao

    B. các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo

    C. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp

    D. không có các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo

    Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng?

    A. Vecto chuyển gen thường được dùng là plasmit hoặc thể thực khuẩn

    B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzim ligaza

    C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim restrictaza

    D. Vecto chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.

    Câu 9: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

    A. Tách ADN của NST tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.

    B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.

    C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

    D. Tạo điều kiện cho gen được phép biểu hiện.

    Câu 10: Khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không vào được trong tế bào nhận.

    (2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

    (3) Thể truyền plasmit là phân tử ADN vòng, kép có trong tế bào chất của vi khuẩn.

    (4) Thể truyền plasmit có thể nhân đôi độc lập so với ADN vùng nhân của vi khuẩn.

    A. 1 B. 2

    C. 3 D. 4

    Câu 11: Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?

    A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

    B. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh,… người ta sử dụng kĩ thuật chuyển gen.

    C. Để đứa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp để làm dãn màng sinh chất tế bào.

    D. ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật chuyển gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli nhằm kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.

    Câu 12: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu với mục đích

    A. giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit

    B. dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp

    C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng

    D. để plasmit có thể nhận ADN ngoại lai

    Câu 13: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chin của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

    A. gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa

    B. cà chua này là thể đột biến

    C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virut

    D. gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt

    Câu 14: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

    A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người

    B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten

    C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao

    D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa

    Câu 15: Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

    (1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống

    (2) Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất.

    (3) Tạo ra cừu Đôly.

    (4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt.

    (5) Tạo giống cây bông chống sâu hại.

    Phương án đúng là:

    A. (1) và (3)

    B. (1) và (5)

    C. (3) và (4)

    D. (4) và (5)

    Câu 16: Cho các biện pháp sau:

    (1) Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.

    (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.

    Người ta có thể tạo ra sinh vật chuyển gen bằng biện pháp:

    A. (1)

    B. (1) và (2)

    C. (2) và (4)

    D. (1) và (4)

    Câu 17: Cho các bước tạo động vật chuyển gen:

    (1) Lấy trứng ra khỏi con vật.

    (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

    (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

    (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

    Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là:

    A. (3) → (4) → (2) → (1)

    B. (1) → (4) → (3) → (2)

    C. (1) → (3) → (4) → (2)

    D. (2) → (3) → (4) → (2)

    Câu 18: Khi nói về công nghệ gen, có bao nhiêu phát biểu trong số cá phát biểu sau đây là đúng?

    (1) Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm cho biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.

    (2) Cà chua có gen quy định tổng hợp etilen là thành tựu của công nghệ gen.

    (3) Công nghệ gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau về nguồn gốc.

    (4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.

    A. 1 B. 2

    C. 3 D. 4

    Câu 19: Trong các phát biểu về kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Thể truyền thường dùng là plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo.

    (2) Để tạo ADN tái tổ hợp, cần phải tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

    (3) Gồm 3 bước là tách, cắt và nối AND.

    (4) Sử dụng 2 loại enzim cắt giới hạn khác nhau để cắt thể truyền và gen cần chuyển.

    A. 1 B. 2

    C. 3 D. 4

    Câu 20: Để chuyển gen mã hóa hoocmon somatostatin vào vi khuẩn E. coli, người ta dùng thể truyền là plasmit có gắn gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong moi trường có nồng độ ampixilin diệt khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ

    A. sinh trưởng và phát triển bình thường

    B. tồn tại 1 thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển

    C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác

    D. bị tiêu diệt hoàn toàn

    Đáp án trắc nghiệm Sinh 12 bài 20

    1 – C

    2 – B

    3 – A

    4 – B

    5 – B

    6 – B

    7 – B

    8 – A

    9 – B

    10 – C

    11 – D

    12 – B

    13 – D

    14 – C

    15 – B

    16 – A

    17 – C

    18 – C

    19 – C

    20 – A

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *