TOP 65 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4, trong đó có 15 đề thi sách Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, cùng 50 đề ôn tập có đáp án kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Tuyển tập 65 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
Với 65 Đề thi học kì 1 Toán 4, có đáp án và bảng ma trận, còn giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo để ôn thi học kì 1 hiệu quả. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề thi học kì 1 môn Toán 4 theo Thông tư 27. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4
1. Đề thi học kì 1 môn Toán 4 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi học kì 1 môn Toán 4
TRƯỜNG TH: …………………………………. |
KTĐK – CUỐI KÌ I (2023 – 2024) MÔN TOÁN – LỚP BỐN Ngày kiểm tra: Ngày … tháng … năm 2023 Thời gian: 40 phút |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng (Câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Số 14 021 983 có:
A. Chữ số 4 thuộc lớp triệu
B. Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.
C. Chữ số 9 ở lớp nghìn.
D. Chữ số 3 ở hàng chục.
Câu 2: Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:
A.73 500 000
B.73 600 000
C. 73 400 000
D.73 520 000
Câu 3: Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Hỏi ông sinh vào thế kỉ thứ mấy?
A. Thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XV
C. Thế kỉ XX
D. Thế kỉ XXI
Câu 4: 2 tấn 500kg = ………. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 2 500
B. 20 500
C. 2 050
D. 2 500
Đánh dấu X vào ☐ trước câu trả lời đúng:
Câu 5: Góc đỉnh A của hình tứ giác ABCD là:
☐ Góc vuông
☐ Góc tù
☐ Góc nhọn
☐ Góc bẹt
Câu 6: Nối lời giải với phép tính đúng:
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
a. 428 458 + 380 622
b. 939 064 – 546 837
c. 32 160 x 5
d. 24 520 : 4
Câu 8: Xếp các các số 19 876, 19 786, 19 687, 19 867 theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 9:
a) Tính giá trị biểu thức: 393 : 3 + 120 x 5
b) Tìm trung bình cộng của các số sau: 134 ; 187 và 213
Câu 9: Điền vào chỗ chấm:
a. Em hãy quan sát tín hiệu đèn giao thông tại ngã ngã tư đường và cho biết tín hiệu đèn giao thông có thể là màu gì?
– Khi đến ngã tư đó, tín hiệu đèn giao thông có thể là: ……………………………………
b. Thông tin về dân số một số quốc gia trên thế giới tính đến ngày 17 tháng 9 năm 2022 được cho trong bảng sau:
Quốc gia | Số dân (người) |
Hoa Kỳ | 335 206 115 |
Nga | 145 767 966 |
Pháp | 65 618 967 |
Việt Nam | 99 113 048 |
– Những quốc gia nào có số dân trên 100 triệu: …………………………
– Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu:…………………………
Câu 10: Mẹ mua 9 cây bút mực tím cùng loại với giá 63 000 đồng. Hỏi khi mẹ mua 5 cây bút mực tím như thế sẽ phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | B | C | D | Góc tù | 9 x 5 = 45m2 |
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0.5đ)
HS làm bài đặt tính chia không rút gọn vẫn được điểm.
Câu 8: Xếp các các số 19 876, 19 786, 19 687, 19 867 theo thứ tự từ lớn đến bé:
19 876, 19 867, 19 786, 19 687 (0,5 đ)
Câu 9: Tính giá trị của biểu thức:
a) 393 : 3 + 120 x 5
= 131 + 600 (0.5đ)
= 731 (0.5đ)
b) (134 + 187 + 213) : 3 = 534 : 3 = 178 (0.5đ)
Câu 10: Điền vào chỗ chấm:
a. Khi đến ngã tư đó, tín hiệu đèn giao thông có thể là : đèn xanh, đèn đỏ hoặc đèn vàng (0.5đ).
b. – Những quốc gia nào có số dân trên 100 triệu: Hoa Kỳ, Nga (0.5đ)
– Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu: Pháp, Việt Nam (0.5đ)
Câu 11. (2đ)
Bài giải
Số tiền mẹ mua 1 cây bút tím là: (0.5đ)
63 000 : 9 = 7 000 (đồng) (0.5đ)
Số tiền mẹ mua 5 cây bút tím là: (0.5đ)
7 000 x 5 = 35 000 (đồng) (0.5đ)
Đáp số: 35 000 (đồng)
– Phép tính đúng mới được tính điểm lời giải.
– Đáp số không ghi hoặc ghi sai trừ 0.5 điểm.
– Sai đơn vị trừ toàn bài 0.5 điểm.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 4 KNTT
Mạch kiến thức | Yêu cầu cần đạt | câu | Hình thức | Mức | Điểm | |||
TN | TL | 1 | 2 | 3 | ||||
Số và phép tính 75% |
– Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. – Chỉ ra vị trí các lớp, các hàng của chữ số trong số đã cho. |
1 |
0.5
|
|
0.5
|
|
|
0,5 |
– So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. – Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số trong phạm vi 100 000. |
8 |
|
0,5 |
0.5
|
|
|
0,5 |
|
– Làm tròn số tự nhiên (làm tròn số đến tròn trăm, tròn nghìn, tròn mười nghìn) |
2 |
0.5 |
|
|
0.5 |
|
0,5 |
|
– Thực hiện được phép cộng các số có đến 6 chữ số (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). – Thực hiện được phép trừ các số có đến 6 chữ số (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). |
7a,b |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
– Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). – Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). – Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong những trường hợp đơn giản. |
7c,d |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
– Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính theo nguyên tắc (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). |
9a |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
– Tìm số trung bình cộng |
9b |
|
0.5 |
0.5 |
|
|
0,5 |
|
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính; liên quan đến thành phần và kết quả của phép tính; liên quan đến các mối quan hệ so sánh trực tiếp và đơn giản (gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé,…). |
11 |
|
2 |
|
|
2 |
2 |
|
Một số yếu tố thống kê và xác suất 4% |
– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu |
10b |
|
0.5 |
0.5 |
|
0,5 |
|
Hoạt động thực hành và trải nghiệm 5% |
– Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: thực hành tính và ước lượng chu vi, diện tích của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã học; thực hành đo, cân, đong và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ… |
10a |
|
0.5 |
|
0.5 |
|
0,5 |
Hình học và đo lường 16% |
– Nhận biết được thế kỉ |
3 |
0.5 |
|
|
0.5 |
|
0.5 |
– Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các đơn vị đo độ dài khối lượng (tấn, tạ, yến, kg); |
4 |
0.5 |
|
|
0.5 |
|
0.5 |
|
– Xác định tên góc có trong hình |
5 |
0.5 |
|
|
0.5 |
|
0.5 |
|
– Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông. |
6 |
0.5 |
|
|
0.5 |
|
0.5 |
|
Tổng điểm |
|
|
3 |
7 |
5 |
3 |
2 |
10 |
Mức 1: 5 điểm Tỉ lệ: 50 %
Mức 2: 3 điểm Tỉ lệ: 30 %
Mức 3: 2 điểm Tỉ lệ: 20%
2. Đề thi học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – Năm học 2023 – 2024
MÔN: TOÁN LỚP 4/2
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 28 471 539 là:
A. 80 000
B. 8 000 000
C. 80 000 000
D. 800 000
Câu 2. Dãy các chữ số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 146 318 ; 164 318 ; 318 164 ; 381 164.
B. 318 164 ; 381 164 ; 164 318 ; 146 318.
C. 164 318 ; 146 318 ; 318 164 ; 381 164.
D. 381 164 ; 318 164 ; 164 318 ; 146 318.
Câu 3. Mẹ của Lan sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
A. XVIII
B. XIX
C. XX
D. XXI
Câu 4. Giá trị của biểu thức 2514 × a + 2458 với a = 3 là:
A. 10 000
B. 100 000
C. 11 000
D. 110 000
Câu 5. Cân nặng trung bình của Hân, Mai, Lâm là 37kg. Hân cân nặng 38kg, Mai cân nặng 41kg. Cân nặng của Lâm là:
A. 31 kg
B. 32 kg
C. 34 kg
D. 35 kg
Câu 6. Đặt tính rồi tính:
a) 8205 × 6
b) 29376 : 9
Câu 7. Tìm ?
a) ? × 7 = 12 012
b) ? : 8 = 1208
Câu 8. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 6615 + 3052 + 285 + 48
= …………………………….…
= …………………………….…
= ………………………….……
b) 285 × 69 – 285 × 57 – 285 × 11
= ………………………….…
= ………………………….…
= ……………………………
Câu 9. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8 m24 cm2 = …….….. cm2
b) 6 tấn 35 kg =………….. kg
Câu 10. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 6m. Bác Tâm dự định lát sàn căn phòng đó bằng những viên gạch hình vuông cạnh 3dm. Hỏi bác Tâm cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 4
Câu 1. B
Câu 2. D
Câu 3. C
Câu 4. A
Câu 5. B
Câu 6. Tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a) 8205 × 6= 49 230
b)29376 : 9 = 3264
Câu 7. Tính đúng mỗi dòng được 0,5 điểm.
a) 1716
b) 9664
Câu 8.
a) 6615 + 3052 + 285 + 48= (6615 + 285) + (3052 + 48)
= 6900 + 3100
= 10 000
b) 285 × 69 – 285 × 57 – 285 × 11 = 285 × (69 – 57 – 11)
= 285 × 1
= 285
Câu 9. Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm.
a. 8 m24 cm2 = 80 004 cm2
b. 6 tấn 35 kg =6035 kg
Câu 10.
Viết đúng 3 câu lời giải được 0,25 điểm.
Viết đúng 3 phép tính, tính đúng kết quả và đáp số được 0,75 điểm.
Bài giải
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:
12 × 6 = 72 (m2) = 720 (dm2)
Diện tích viên gạch hình vuông là:
3 × 3 = 9 (dm2)
Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:
720 : 9 = 80 (viên gạch)
Đáp số: 80 viên gạch.
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
– Các số có sáu chữ số – Hàng và lớp ; Triệu – Lớp triệu. – So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. – Thế kỉ. – Biểu thức có chứa chữ. – Tìm số trung bình cộng. |
Số câu |
5 |
5 |
||||||
Câu số |
1, 4 |
2, 3 |
5 |
||||||
Số điểm |
2đ |
2đ |
1đ |
5đ |
|||||
– Thực hiện 2 phép tính nhân, chia. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
6 |
|
|||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
|||||||
– Tìm thành phần còn thiếu trong 2 phép tính nhân, chia. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
7 |
|
|
||||||
Số điểm |
1đ |
|
1đ |
||||||
– Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. – Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
8 |
|
|
||||||
Số điểm |
1đ |
|
1đ |
||||||
– Đề-xi-mét vuông. – Mét vuông. – Yến, tạ, tấn. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
9 |
|
|
||||||
Số điểm |
1đ |
|
1đ |
||||||
– Bài toán giải bằng ba bước tính. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
10 |
||||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
|||||||
Tổng số |
Số câu |
2 |
2 |
4 |
1 |
1 |
5 |
5 |
|
Số điểm |
2đ |
2đ |
4đ |
1đ |
1đ |
5đ |
5đ |
3. Đề thi học kì 1 môn Toán 4 Cánh diều
Câu 1. Hãy viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Đọc số | Viết số |
a) Tám mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi hai. | |
b) | 38 632 |
c) Năm triệu ba trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi chín. | |
d) | 3 652 460 |
Câu 2. (1 điểm) Viết dấu (>;
a) 859 067 ……… 859 167
b) 492 037 ……… 482 037
c) 609 608 ……… 609 609
d) 264 309 ……… 264 309
Câu 3. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
a) 29576 : 24
b) 123 x 45
Câu 4. (1 điểm) Tìm x biết:
a) x – 345 094 = 123 357
b) x : 13 = 125
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)
a) 4 tấn 75 kg = 4 750 kg □
b) Năm 2021 thuộc thế kỉ 21 □
Câu 6. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6 789; 9 876; 7 689; 6 879. (1 điểm)
Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: (1 điểm)
Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:
A. 4 m21
B. 16m2
C. 32m2
D. 8m2
Câu 8. Cho các số 45; 39; 172; 270: (1 điểm) Hãy cho biết:
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: ……..………………………………………
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: ……………………………………………
Câu 9. Bài toán: (1 điểm)
Bốn em An, Nga, Hùng, Tuấn lần lượt cân nặng là 24kg, 33kg, 42kg, 29kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 10. Bài toán: (1 điểm)
Trung bình cộng của tuổi chị và tuổi em là 18 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
4. Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4
4.1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề 1
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Khoanh vào câu trả lời đúng (0,5 điểm)
1. Trong các số 5784; 6874; 6784; 5748, số lớn nhất là:
A. 5785
B. 6874
C. 6784
D. 5748
2. 5 tấn 8kg = ……… kg?
A. 580kg
B. 5800kg
C. 5008kg
D. 58kg
3. Trong các số sau số nào chia hết cho 2 là:
A. 605
B. 1207
C. 3642
D. 2401
4. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù:
A. Góc đỉnh A
B. Góc đỉnh B
C. Góc đỉnh C
D. Góc đỉnh D
Câu 2: Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là: (1 đ)
A. 16m
B. 16m2
C. 32m
D. 12m
Câu 3: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu? (0,5 điểm)
A. XIX
B. XX
C. XVIII
D. XXI
Câu 4: Xếp các số sau: 2274 ; 1780; 2375 ; 1782 (0,5 điểm)
Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………
I. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 72356 + 9345
b. 3821 – 1805
c. 2163 x 203
d. 2688 : 24
Câu 2: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a). 2 x 134 x 5
b). 43 x 95 + 5 x 43
Câu 3: (2 điểm) Tổng số tuổi của mẹ và con là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Câu 4: (1 điểm) Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1a) – ý B: 6 874
Câu 1b) – ý C: 5 tấn 8 kg = 5008 kg
Câu 1c) – ý C: 3642
Câu 1d) – ý B: Góc đỉnh B
Câu 2: B (1 đ)
Câu 3: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu?
– Đúng ý – D. XXI (được 0,5 điểm)
Câu 4: Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1780; 1782 ; 2274 ; 2375 (0,5 điểm)
II. Tự luận: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm): Đặt tính và thực hiện tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả là:
a. 81701
b. 2016
c. 439089
d. 112
Bài 2: (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ
a. 2 x 134 x 5 = (2 x 5) x 134
= 10 x 134
= 1340
b. 43 x 95 + 5 x 43
= 43 x (95 + 5)
= 43 x 100 = 4300
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải Tuổi của mẹ là:
(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)
Tuổi của con là:
(57 – 33) : 2 = 12(tuổi)
Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi
Bài 4: (1 điểm)
Số dư là 19 thì số chia bé nhất là : 20
Số bị chia bé nhất là: 20 x 12 + 19 = 259
Đáp số: 259
4.2. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề 2
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng( từ câu 1 đến câu 5)
Câu 1: Số 45 317 đọc là:
A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy
B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy
C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy
Câu 2: 6 tạ 5 yến = ……… kg
A. 650
B. 6 500
C. 605
D. 6 050
Câu 3: 2 m2 51 dm2 = …… dm2
A. 2 501
B. 2 510
C. 2 051
D. 251
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:
A. 54
B. 35
C. 46
D. 23
Câu 5: Hình bên có …..
A. Bốn góc nhọn, hai góc tù và hai góc vuông
B. Bốn góc nhọn, hai góc tù và một góc vuông
C. Bốn góc nhọn, một góc tù và hai góc vuông
Câu 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567×23+433×23
Câu 7: Cho các chữ số 0,3,5,7. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số lớn nhất chia hết cho 2, 3 và 5, các chữ số đều khác nhau.
Câu 8: Đặt tính rồi tính.
a) 137 052 + 28 456 b
b) 596 178 – 344 695
Câu 9: Tìm x:
a) x x 42 = 15 792
b) x : 255 = 203
Câu 10: Một cửa hàng trong hai tháng bán được 3 450m vải. Tháng thứ nhất bán được ít hơn tháng thứ hai là 170m vải. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | A | D | B | A |
Câu 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567 x 23 + 433 x 23 = 23 x (567 + 433)
= 23x 1000 =23 000
Câu 7: Số đó là 750
Câu 8: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
Câu 9: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
x x 42 = 15 792 x : 255 = 203
x = 15 792 : 42 x = 203 x 255
x = 376 x = 51 765
Câu 10: Bài giải
Tháng thứ nhất cửa hàng bán được số mét vải là (0,25đ): (3 450 – 170) : 2 = 1640 (m) (0,5đ)
Tháng thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là (0,25đ): 3 450 – 1 640 = 1 810 (m) (0,5đ)
Đáp số: 1 640 mét (0,25đ):
1 810 mét (0,25đ):
Chú ý: Các câu: 6,8,9,10: HS biết đặt tính đúng là được tính 50% số điểm
4.3. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:
A. 40 002 400
B. 4 020 420
C. 402 420
D. 240 420
Câu 2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7 yến 8 kg =……..kg là:
A. 78kg
B. 780kg
C. 7 008kg
D. 708kg
Câu 3: Bác Hồ sinh năm 1980. Bác Hồ sinh vào thế kỉ……
A. XVIII
B. XX
C. XVI
D. XXI
Câu 4: Trung bình cộng của hai số 42 và 26 là:
A. 35
B. 34
C. 36
D. 37
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
B. THỰC HÀNH:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
43 679 + 13 487 246 762 – 94 874
345 x 205 117 869 : 58
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
Bài 2. Tìm x :
b/ x – 935 = 532
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
a/ x + 2581 = 4621
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
Bài 3. Cả hai lớp 4A và lớp 4B trồng được 568 cây. Biết rằng lớp 4B trồng được ít hơn lớp 4A 36 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
Bài 4. Hãy nêu tên các góc có trong hình vẽ sau:
…………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Câu 1: (0.5 đ) C
Câu 2: (0.5 đ) A
Câu 3: (0.5 đ) B
Câu 4: (0.5 đ) B
Câu 5: (1 đ)
a/ Đ (0.5 đ)
b/ Đ (0.5 đ)
THỰC HÀNH:
Bài 1: (2 đ) – Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.
Bài 2: (2 đ)
X + 2581 = 4621
X = 4621-2581 (0.5 đ)
X= 2040 (0.5 đ)
x – 935 = 532
x = 532 + 935 (0.5 đ)
x = 1467 (0.5 đ)
Bài 3: (2 đ)
Bài giải
Số cây lớp 4A trồng được là :
(568 + 36) : 2 = 302 (cây) (1 đ)
Số cây lớp 4B trồng được là : (568 – 36) : 2 = 266 (cây)
Đáp số: 4A : 302 cây (1 đ) 4B : 266 cây
Học sinh ghi sai, thiếu tên đơn vị hoặc đáp số ghi nhận trừ chung 0.5 đ
Bài 4: (2 đ)
– Góc vuông:
+ Đỉnh D cạnh DA, DC.
+ Đỉnh C cạnh CB, CD. ( 0.5 đ)
– Góc nhọn đỉnh A cạnh AD, AB.
– Góc tù đỉnh B cạnh BA, BC. ( 0.5 đ)
4.4. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu1: (0,5 điểm) Số 956 384 521 đọc là:
A. Chín mươi lăm triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn bốn nghìn năm trăm hai mươi mốt.
B. Chín trăm năm mươi sáu nghìn ba trăm tám mươi bốn triệu năm trăm hai mươi mốt.
C. Chín trăm năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi bốn năm trăm hai mươi mốt.
D. Chín trăm năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi bốn nghìn năm trăm hai mươi mốt.
Câu 2: (0,5 điểm) Các số dưới đây số nào chia hết cho 5?
A. 659 403 753
B. 904 113 695
C. 709 638 551
D. 559 603 553
Câu 3: (1 điểm)
a. 59 tấn 7 tạ = ………..kg
A. 59 700 B. 5 970 C. 59 7000 D. 59 007
b. 4 ngày 7 giờ = …………..giờ
A. 47 B. 11 C. 103 D. 247
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 386 154 + 260 765;
b. 726 485 – 52 936;
c. 308 x 563;
d. 5 176 : 35
Câu 2: (1 điểm)
Viết các số 75 639; 57 963; 75 936; 57 396 0 theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………………………………………………………….
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….
Câu 3: (1 điểm)
Hình bên có ………góc vuông.
Hình bên có……….góc tù.
Câu 4: (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng kém chiều dài 52 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
…………………………………………………………. ………………………………………………………….
4.5. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề 5
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: (0.5 điểm) Năm triệu không trăm bảy mươi nghìn sáu trăm được viết là:
A. 5 070 060
B. 5 070 600
C. 5 700 600
D. 5 007 600
Câu 2: (0.5 điểm) Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm
B. Hàng nghìn
C. Hàng chục
D. Hàng đơn vị
Câu 3: Trong các số 1397 ; 1367 ; 1697 ; 1679 số lớn nhất là số:
A. 1397
B. 1367
C. 1697
D. 1679
Câu 4: (0.5 điểm) Số trung bình cộng của 49 và 87 là?
A. 67
B. 68
C. 69
D. 70
Câu 5: (0.5 điểm) 2 tấn = …………………..yến?
A. 20
B. 200
C. 2000
D. 20000
Câu 6: (0.5 điểm) Hình vẽ bên có?
A. Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.
B. Hai đường thẳng song song. Ba góc vuông.
C. Ba đường thẳng song song. Hai góc vuông.
D. Ba đường thẳng song song. Ba góc vuông.
Câu 7: (0.5 điểm) Kết quả của phép nhân 45 × 11 là:
A. 90
B. 195
C. 495
D. 594
Câu 8: Bác Hồ sinh năm 1890 thuộc thế kỷ nào?
A. Thế kỷ XVII
B. Thế kỷ XVIII
C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XX
Câu 9: Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
A. 450
B. 405
C. 504
D. 545
Câu 10: Kết quả của biểu thức: 5 x 134 x 2 là:
A. 134
B. 13400
C. 1304
D.1340
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 236 105 + 82 993
b) 935 807 – 52453
c) 365 x 103
d) 11 890 : 58
Câu 2: (2 điểm) Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Câu 3: Tính nhanh:
12345 x 17 + 23 x 12345 + 12345 + 12345 x 35 + 12345 x 24
….
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 lớp 4