Giải Vật lý 11 trang 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học bài 21: Tụ điện thuộc Chương 3: Điện trường.
Bạn đang đọc: Vật lí 11 Bài 21: Tụ điện
Giải Lý 11 Kết nối tri thức bài 21 các em sẽ hiểu được kiến thức về điện dung của tụ điện, ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống và nhanh chóng trả lời toàn bộ các câu hỏi trang 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89 trong sách giáo khoa Vật lí 11. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình thuận tiện hơn.
Giải Vật lí 11 Bài 21: Tụ điện
I. Tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
Câu hỏi 1: Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2μF−200V.
a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.
b) Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
Gợi ý đáp án
a) Điện tích mà tụ tích được: Q1 = C.U1 = 2.36 = 72 (μC)
b) Điện tích tối đa mà tụ tích được là: Qmax = C.U = 2.200 = 400 (μC)
Câu hỏi 2: Có hai chiếc tụ điện, trên vỏ tụ điện (A) có ghi 2 μF- 350V, tụ điên (B) có ghi 2,3 μF – 300 V.
a) Trong hai tự điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện nào có khả năng tích điện tốt hơn?
b) Khi tích điện lên đến mức tối đa cho phép thì tụ điện nào sẽ có điện tích lớn hơn?
Gợi ý đáp án
a) Tụ điện (B) có khả năng tích điện lớn hơn vì CB > CA
b) Điện tích tối đa tụ (A) tích được là: QAmax= CA. UAĐM = 2.350 = 700 (μC)
Điện tích tối đa tụ (B) tích được là: QBmax = CB . UBĐM = 2,3.300 = 690 (μC)
Khi tích điện lên đến mức tối đa cho phép thì tụ điện (A) tích điện nhiều hơn tụ (B) vì QAmax > QBmax
III. Năng lượng của tụ điện
Câu hỏi: Có hai chiếc tụ điện, tụ điện D có thông số cơ bản được ghi là 2 mF – 450V; tụ điện E có thông số cơ bản được ghi là 2,5 μF – 350 V. Khi các tụ điện trên được tích điện tới mức tối đa cho phép, hãy tính năng lượng của mỗi tụ điện.
Gợi ý đáp án
Năng lượng của tụ điện D là:
Năng lượng của tụ điện E là: