Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7 năm 2023 – 2024 mang đến 14 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7 năm 2023 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi giữa học kì sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là TOP 14 đề kiểm tra Lịch sử Địa lí 7 giữa kì 2 năm 2023 – 2024 sách mới, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7.
Bộ đề thi Lịch sử Địa lý lớp 7 giữa kì 2 năm 2023 – 2024
1. Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
1.1 Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7
PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS… |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ – KHỐI 7 |
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở bán cầu nào?
A. Đông.
B. Tây.
C. Nam.
D. Bắc.
Câu 2. Xét về diện tích, châu Mĩ xếp thứ mấy trên Thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Câu 3. Lục địa Ôxtrâylia nằm ở phía nào của Thái Bình Dương?
A. Nam.
B. Tây.
C. Tây Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 4. Diện tích lục địa Ôxtrâylia là khoảng bao nhiêu?
A. 6,6 triệu km2.
B. 7,7 triệu km2.
C. 8,8 triệu km2.
D. 9,9 triệu km2.
Câu 5. Mật độ dân số ở Ô-xtrây-lia so với thế giới là như thế nào?
A. rất thấp.
B. thấp.
C. trung bình.
D. cao.
Câu 6. Mức độ đô thị hóa của Ô-xtrây-lia
A. thấp.
B. trung bình.
C. cao.
D. rất cao.
Câu 7. Trong các loài vật dưới đây, loài nào không sống ở Nam Cực?
A. Chim cánh cụt.
B. Hải cẩu.
C. Gấu trắng.
D. Đà điểu.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật về khí hậu của Châu Nam Cực là
A. lạnh nhất thế giới.
B. khô nhất thế giới.
C. lạnh và khô nhất thế giới.
D. lạnh nhưng ẩm.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
a) Trình bày một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn.
b) Hãy cho biết đặc điểm khí hậu, những nét đặc sắc về sinh vật ở Ô-xtrây-lia?
Câu 2 (1,5 điểm)
a) Trình bày lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực?
b) Băng tan ở Nam Cực đã tác động như thế nào đến thiên nhiên trên Trái Đất?
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Năm 1010, Lý Thái tổ dời đô ra đâu?
A. Thăng Long.
B. Hoa Lư.
C. Thanh Hoá.
D. Huế.
Câu 2. Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật nào?
A. Hình thư.
B. Quốc triều hình luật.
C. Gia Long.
D. Hồng Đức.
Câu 3. “Tiến công trước để tự vệ” là chủ trương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào?
A. Tống thời Lý (1075).
B. Tống thời Tiền Lê (981).
C. Xâm lược Mông Nguyên (1258 – 1288).
D. Minh thời Lê Sơ (1418 – 1427).
Câu 4. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (năm 1077) của quân dân ta diễn ra trên phòng tuyến nào?
A. Bạch Đằng.
B. Như Nguyệt .
C. Sông Hồng.
D. Sông Hương.
Câu 5. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Trần là
A. Thành nhà Hồ.
B. Chùa Một cột.
C.Tháp Phổ Minh.
D. Cố đô Huế.
Câu 6. Xã hội thời Trần gồm các tầng lớp
A. Quý tộc, nông nô-nô tì, thợ thủ công.
B. Quý tộc, nông dân, nông nô-nô tì.
C. Địa chủ, nông dân, thương nhân.
D. Quan lại, địa chủ, thị dân.
Câu 7. “ Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo” là câu nói của ai?
A. Trần Quốc Tuấn.
B. Trần Khánh Dư.C. Trần Thủ Độ.
D. Trần Nhật Duật.
Câu 8. Trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên nhà Trần đã thực hiện kế sách gì?
A. tiến công trước để tự vệ.
B. đánh nhanh thắng nhanh.
C. đàm phán, giảng hoà.
D. vườn không nhà trống.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Tại sao Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La?
Câu 2. ( 1,0 điểm) Đánh giá vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077).
Câu 3. (0,5 điểm) Chiến thắng ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên để lại cho chúng ta bài học gì đối với công cuộc bảo vệ tổ quốc hiện nay.
—-HẾT—-
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2điểm/8 câu)(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
B |
C |
B |
A |
D |
A |
A |
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (1,5 điểm) |
a) Trình bày các biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn (0,5 điểm) |
|
– Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng; trồng rừng phục hồi. – Tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng |
0,25 0,25 |
|
b) Trình bày đặc điểm khí hậu, những nét đặc sắc về sinh vật ở Australia . (0,5 điểm) |
||
– Khí hậu: + Hầu hết lục địa Ô-xtrây-lia thuộc đới nóng. + Khí hậu có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. |
0,25 0,25 |
|
– Thực vật bản địa nổi bật là keo và bạch đàn (riêng bạch đàn có 600 loài) – Động vật vô cùng độc đáo, đặc sắc nhất là hơn 100 loài thú có túi |
0,25 0,25 |
|
2 (1,5 điểm) |
a) Trình bày lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực . (1,0 điểm) – 1820, hai nhà hàng hải người Nga phát hiện ra Châu Nam Cực-> phát hiện muộn nhất. – 1900 nhà thám hiểm Na Uy đã đặt chân tới lục địa – 1957 châu Nam Cực mới được xúc tiến mạnh mẽ và toàn diện. – Đã có nhiều người thuộc nhiều nước như Nga, Hoa Kì, Anh, Pháp, Ô-xtrây-li-a, Ác-hen-ti-na, Nhật Bản… luân phiên đến sinh sống và làm việc ở các trạm nghiên cứu trên lục địa. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
b, Tác động của băng tan ở Nam Cực đối với thiên nhiên trên Trái Đất. (0,5 điểm) |
||
– Băng tan làm mực nước biển sẽ dâng cao. – Làm mất đi nhiều hệ sinh thái. |
0,25 0,25 |
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (2điểm/8 câu)(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
A |
A |
B |
C |
B |
C |
D |
II. TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung |
Thang điểm |
1 |
Tại sao Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La? + Đây là vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không ngập vì lũ lụt, muôn vật tốt tươi phong phú. + Đây là vùng đất rộng lớn, màu mỡ, con cháu đời sau sẽ xây dựng được cuộc sống ấm no hơn. + Năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô về Đại La đổi tên là Thăng Long. |
1,5 0,5 0,5
0,5 |
2 |
Đánh giá vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077). – Là người chỉ huy cuộc kháng chiến, giữ chức vụ chủ chốt trong quân đội, đưa ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. – Đưa ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. ” tiến công trước để tự vệ” – Sử dụng chiến thuật đánh vào tâm lý của địch. – Chủ động kết thúc chiến tranh rất độc đáo bằng biện pháp mềm dẻo, đề nghị ” giảng hòa” |
1 |
3 |
Chiến thắng ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên để lại cho chúng ta bài học gì đối với công cuộc bảo vệ tổ quốc hiện nay? – Có sự chỉ đạo chiến lược, nhất quán, xuyên suốt. Đoàn kết toàn dân, xây dựng bảo vệ Tổ quốc, luôn cảnh giác trước các thế lực thù địch. – Nắm rõ điểm mạnh yếu của địch. Tránh đối đầu trực diện,chủ động rút lui bảo toàn lực lượng. Buộc địch vào thế trận mà ta đã chuẩn bị trước. |
0,5
0,25
0,25 |
1.3 Ma trận đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
||||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
||||
Phân môn Địa lí |
||||||||||||
1 |
CHÂU MỸ |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ |
2 (0,5đ) |
2,5 câu (1,0đ = 10%) |
||||||||
– Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ |
1/2 (0,5đ) |
|||||||||||
2 |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên |
2 (0,5đ) |
5 câu (2,0đ)= 20% |
||||||||
– Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia |
1 (1,0đ) |
|||||||||||
– Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người |
2 (0,5đ) |
|||||||||||
3 |
CHÂU NAM CỰC |
– Vị trí địa lí của châu Nam Cực |
3,5 câu (2,0đ)= 20% |
|||||||||
– Lịch sử phát kiến châu Nam Cực |
1 (1,0đ) |
|||||||||||
– Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực |
2 (0.5đ) |
1/2 (0,5đ) |
||||||||||
Tỉ lệ |
20% |
20% |
0% |
10% |
10 câu (5đ)=50% |
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Chương/ chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ kiểm tra, đánh giá |
Tổng % điểm |
|||||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
Phân môn Lịch sử |
||||||||||||
Đại Việt thời Lý – Trần –Hồ ( 1009-1407) |
Nhà Lý xây dựng và phát triển nước Đại Việt (1009-1225) |
2TN |
1TL |
20 |
||||||||
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) |
2TN |
1TL |
15 |
|||||||||
Đại Việt thời Trần (1226-1400) |
2TN |
5 |
||||||||||
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông, Nguyên |
2TN |
1TL |
10 |
|||||||||
Số câu |
8TN |
|
|
1TL |
|
1TL |
|
1TL |
|
|||
Tỉ lệ |
20% |
|
|
15% |
|
10% |
|
5% |
50% |
2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 7 giữa kì 2 Kết nối tri thức
2.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử – Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Địa hình nào sau đây không có ở Bắc Mĩ?
A. Bán đảo La-bra-đo.
B. Đồng bằng trung tâm.
C. Dãy A-pa-lat.
D. Dãy An-đet.
Câu 2. Chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ nào sau đây của châu Mĩ?
A. Bắc Mĩ.
B. Nam Mĩ.
C. Kênh đào Pa-na-ma.
D. Vịnh Mê-hi-cô.
Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích nhỏ nhất ở Bắc Mĩ?
A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Câu 4. Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng nào dưới đây?
A. Đông – Tây.
B. Bắc – Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 5. Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây Bắc Mĩ có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao, đồ sộ, hiểm trở.
B. Chạy dài theo tây bắc.
C. Có nhiều đồng bằng.
D. Đơn độc một dãy núi.
Câu 6. Việc nhập cư đông vào Bắc Mĩ gây khó khăn cho việc
A. thu hút nhân tài.
B. giải quyết việc làm.
C. tạo nguồn lao động.
D. phát triển nhân lực.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư Bắc Mĩ?
A. Phân bố không đều trên lãnh thổ.
B. Mật độ khác nhau giữa các vùng.
C. Hơn 3/4 dân cư sống ở thành thị.
D. Phân bố dân cư không thay đổi.
Câu 8. Toàn bộ đồng bằng Pam-pa là
A. rừng rậm nhiệt đới rộng, mưa nhiều theo mùa.
B. rừng thưa nhiệt đới rộng, quanh năm mùa khô.
C. thảo nguyên rộng mênh mông, mưa suốt năm.
D. thảo nguyên rộng mênh mông, mưa theo mùa.
Câu 9. Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni có
A. bán hoang mạc ôn đới.
B. bán hoang mạc nhiệt đới.
C. khí hậu núi cao mát mẻ.
D. rừng rậm nhiệt đới ẩm.
Câu 10. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô có
A. nhiệt độ thấp, mưa ẩm theo mùa, mùa khô ngắn.
B. nhiệt độ thấp, mưa ẩm quanh năm, mưa rất nhiều.
C. nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa khô kéo dài.
D. nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa mưa kéo dài.
Câu 11. Nơi có mật độ dân cư thấp ở Trung và Nam Mĩ là
A. nội địa xa biển.
B. vùng ven biển.
C. nơi có cửa sông.
D, ở các cao nguyên.
Câu 12. Rừng A-ma-dôn phân bố ở
A. lục địa Bắc Mĩ.
B. lục địa Nam Mĩ.
C. lục địa Á – Âu.
D. lục địa Phi.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi quốc hiệu thành
A. Đại Nam.
B. Vạn An.
C. Đại Việt.
D. Vạn Xuân.
Câu 2. Để giữ ổn định vùng biên giới của đất nước, nhà Lý đã thực hiện chính sách gì?
A. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới.
B. Ban cấp ruộng đất cho các tù trưởng dân tộc miền núi.
C. Cho các tù trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình.
D. Gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền núi.
Câu 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý đặt dưới sự lãnh đạo của ai?
A. Lê Duy Vỹ.
B. Lê Quý Đôn.
C. Lê Đại Hành.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 4. Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này
A. gần sát với biên giới của nhà Tống.
B. nằm ở ven biển, có thể chặn giặc từ biển vào.
C. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
D. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.
Câu 5. Cách kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý có điểm gì độc đáo?
A. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
C. Chủ động đề nghị giảng hoà với quân Tống.
D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với quân Tống.
Câu 6. Bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt có nhan đề là gì?
A. Việt Nam sử lược.
B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Việt sử kí toàn thư.
D. Đại Nam thực lục.
Câu 7. Bộ luật của Đại Việt được ban hành dưới thời Trần có tên là
A. Quốc triều hình luật.
B. Hoàng Việt luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 8. Tổ chức quân đội dưới thời Lý và thời Trần có điểm gì giống nhau?
A. Thực hiện nền quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
C. Xây dựng theo hướng đông đảo, tinh nhuệ.
D. Xây dựng theo hướng cốt đông, không cần tinh nhuệ.
Câu 9. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:
“Ai người anh dũng tuyệt vời,
Trong nanh vuốt giặc buông lời thép gang:
Ta thà làm quỷ nước Nam,
Làm vương phương Bắc chẳng ham chút nào”
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Trần Bình Trọng.
D. Trần Quang Khải.
Câu 10. Nhà Hồ đã thực hiện chính sách gì để tăng cường sức mạnh quân sự?
A. Thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô.
B. Lập lại kỉ cương, cải tổ quy chế quan lại.
C. Cải cách chế độ học tập, thi cử để chọn người tài.
D. Tăng cường lực lượng chính quy, xây dựng thành luỹ.
Câu 11. Cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly thất bại chủ yếu do
A. sự uy hiếp của nhà Minh.
B. tài chính đất nước trống rỗng.
C. sự chống đối của quý tộc Trần.
D. không được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 12. Từ thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc?
A. Chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Cần quy tụ, chiêm mộ nhiều tướng lĩnh tài giỏi.
C. Chỉ chú trọng xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
D. Tập trung vào xây dựng thành lũy, chế tạo vũ khí.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
b. Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên
2.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử – Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D | 2-B | 3-D | 4-B | 5-A | 6-B |
7-D | 8-D | 9-A | 10-C | 11-A | 12-B |
Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Khí hậu Bắc Mĩ vừa phân hóa theo chiều bắc – nam, vừa phân hóa theo chiều tây – đông.
– Theo chiều bắc – nam. Bắc Mĩ có 3 kiểu khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
– Theo chiều kinh tuyến:
+ Phía tây kinh tuyến 100°T, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc.
+ Phía đông của kinh tuyến 100°T hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.
* Nguyên nhân
+ Do Bắc Mĩ trải dài nhiều vĩ độ, từ vòng cực Bắc đến vĩ độ 15°B, nên đã tạo ra sự phân hoá bắc – nam.
+ Do yếu tố địa hình và vị trí gần hay xa biển, ảnh hưởng của các dòng biển chảy ven bờ tạo ra sự phân hoá đông – tây.
+ Ngoài ra sự có mặt của địa hình núi cao dẫn đến sự phân hóa khí hậu theo độ cao, tạo kiểu khí hậu núi cao.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-B |
3-D |
4-B |
5-A |
6-B |
7-D |
8-D |
9-A |
10-C |
11-A |
12-B |
Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Yêu cầu a) Nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên:
+ Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tự chủ và quyết tâm đánh giặc của quân dân Đại Việt.
+ Nhà Trần đã đề ra kế hoạch đánh giặc đúng đắn và sáng tạo: chủ động chuẩn bị kháng chiến, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu…
+ Các cuộc kháng chiến của quân dân nhà Trần đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ huy tài ba của vua Trần Thái Tông, Thượng hoàng Trần Thánh Tông, vua Trần Nhân Tông và các danh tướng như: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải…
+ Quân Mông – Nguyên khi tiến quân xâm lược Đại Việt không quen thuộc địa hình, khí hậu, khó phát huy được sở trường tấn công…
– Yêu cầu b)
– Đánh tan quân xâm lược Mông Cổ hung hãn, bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc.
– Đóng góp vào truyền thống và nghệ thuật quân sự Việt Nam
– Để lại những bài học lịch sử quý giá: chăm lo sức dân, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
– Ngăn chặn sự xâm lược của Mông Cổ với Nhật Bản và các nước Đông Nam Á, góp phần làm suy yếu đế chế Mông-Cổ.
(*) Lưu ý:
– Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.
– Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài
2.3 Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử – Địa lí 7
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Phân môn Địa lí |
||||||||||
1 |
Chương 4. Châu Mỹ |
Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
||||||
Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
1 (2,0) |
||||||
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở châu Mỹ |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
||||||||
Bài 16. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ |
2 (0,5) |
1 (0,25) |
||||||||
Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
||||||||
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
4 (1,0) |
2 (0,5) |
1 (2,0) |
0 |
0 |
||||
Tỉ lệ |
15% |
10% |
25% |
0% |
||||||
Phân môn Lịch sử |
||||||||||
1 |
Chương 5. Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ (1009 – 1407) |
Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 – 1225) |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
||||||
Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) |
1 (0,25) |
2 (0,25) |
||||||||
Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 – 1400) |
2 (0,5) |
1 (0,25) |
||||||||
Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên |
1 (0,25) |
1/2 (1,0) |
1/2 (1,0) |
|||||||
Bài 15. Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 – 1407) |
1 (0,25) |
2 (0,5) |
||||||||
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
0 |
6 (1,5) |
0 |
0 |
1/2 (1,0) |
0 |
1/2 (1,0) |
||
Tỉ lệ |
15% |
15% |
10% |
10% |
||||||
Tổng hợp chung |
30% |
25% |
35% |
10% |
3. Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử Địa lý 7 Cánh diều
3.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử Địa lý 7
PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS… |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ – KHỐI 7 Thời gian làm bài: 45 phút (16 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận) |
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích khoảng
A. 42 triệu km2.
B. 42 triệu km2.
C. 42 triệu km2.
D. 42 triệu km2.
Câu 2. Đường Xích đạo đi qua châu Mĩ ở phần
A. Bắc Mĩ.
B. vịnh Mê-hi-cô.
C. Nam Mĩ.
D. biển Ca-ri-bê.
Câu 3. Hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc bờ phía tây của lục địa, kéo dài khoảng
A. 6000 km.
B. 7000 km.
C. 8000 km.
D. 9000 km.
Câu 4. Dãy núi A-pa-lat trên đất Hoa Kì chạy theo hướng
A. đông nam – tây nam.
B. đông bắc – tây bắc.
C. đông bắc – tây nam.
D. tây bắc – đông nam.
Câu 5. Đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với
A. công nghiệp hóa.
B. nông nghiệp hóa.
C. nông thôn hóa.
D. công nghệ cao.
Câu 6. Năm 2020, đô thị nào sau đây ở Bắc Mĩ có dân số đông nhất?
A. Niu Oóc.
B. Lốt An-giơ-lét.
C. Si-ca-gô.
D. Môn-trê-an.
Câu 7. Phía Nam Hoa Kì là nơi phân bố chủ yếu của vật nuôi nào sau đây?
A. Dê, cừu.
B. Lợn, gà.
C. Lợn, bò sữa.
D. Cừu, lợn.
Câu 8. Chăn nuôi gia súc lấy thịt ở Bắc Mĩ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
B. Vùng đồng bằng Bắc Mĩ và Ca-na-đa.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô, tây bắc của Hoa Kì.
D. Vùng núi, cao nguyên phía tây Hoa Kì.
Câu 9. Phía tây Trung Mĩ phát triển các thảm thực vật nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và cây bụi.
B. Cây bụi gai và rừng mưa, xavan.
C. Xavan và rừng thưa, cây bụi.
D. Rừng rậm và rừng thưa, cây bụi.
Câu 10. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mỹ nằm trong môi trường
A. xích đạo ẩm và nhiệt đới.
B. nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. cận nhiệt đới và ôn đới.
D. ôn đới lục địa và núi cao.
Câu 11. Các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là
A. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret.
B. Ca-ra-cat, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
C. Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
D. Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Niu Ooc-lin.
Câu 12. Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô khám phá ra Tân thế giới (1942), trên lãnh thổ Trung Mĩ chỉ có
A. người da đen gốc Phi.
B. thổ dân Anh-điêng.
C. người da trắng gốc Âu.
D. người lai gốc Á và Âu.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh rằng châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật nào?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 2. luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò, vì
A. trâu, bò là các loài động vật quý hiếm.
B. bò là biểu tượng linh thiêng trong Hin-đu giáo.
C. muốn bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.
D. đạo Phật được nhà nước đề cao nên cấm sát sinh.
Câu 3. Địa điểm nào dưới đây được Lý Thường Kiệt lựa chọn để xây dựng phòng tuyến chống quân Tống xâm lược?
A. Cửa sông Tô Lịch.
B. Thành Đa Bang.
C. Sông Như Nguyệt.
D. Thành Tây Đô.
Câu 4. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?
“Muốn cho dân mạnh nước giàu
Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân
Mũ cao, áo rộng không cần,
Lui về ẩn chốn sơn lâm một mình”
A. Phùng Khắc Khoan.
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
C. Lương Thế Vinh.
D. Chu Văn An.
Câu 5. Quân đội Đại Việt dưới thời nhà Lý và nhà Trần đều được xây dựng theo
A. chủ trương “cốt đông, không cốt tinh nhuệ”.
B. chính sách “nghĩa vụ quân sự bắt buộc”.
C. chủ trương “tinh nhuệ, hiện đại hóa”.
D. chính sách “ngụ binh ư nông”.
Câu 6. Trận đánh nào quyết định thắng lợi của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến lần thứ ba, chống quân xâm lược Nguyên (năm 1287 – 1288)?
A. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
B. Trận Bạch Đằng (Hải Phòng).
C. Trận Thiên Trường (Nam Định).
D. Trận Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc).
Câu 7. Thái sư Trần Thủ Độ là tác giả của câu nói nổi tiếng nào dưới đây?
A. “Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương phương Bắc”.
B. “Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc”.
C. “Đầu thần chưa rơi xuống, xin bệ hạ đừng lo”.
D. “Bệ hạ chém đầu tôi trước rồi hãy hàng”.
Câu 8. Triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược (giữa thế kỉ XIII)?
A. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến chiêu dụ.
B. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
C. Cử sứ giả mang theo lễ vật sang Mông Cổ để giảng hòa.
D. Thực hiện cuộc tập kích sang đất Mông Cổ để tự vệ.
Câu 9. Thắng lợi của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên không thể hiện ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A. Khẳng định quyết tâm, sức mạnh tinh thần quật cường của người Việt.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu trong nghệ thuật đánh giặc.
C. Buộc nhà Nguyên phải thần phục, cống nạp cho Đại Việt.
D. Bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Câu 10. Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là
A. Vạn Xuân.
B. Đại Nam.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Ngu.
Câu 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã
A. thất bại, Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
B. thắng lợi, đập tan ý chí xâm lược Đại Ngu của nhà Minh.
C. thất bại, Đại Ngu tuy độc lập nhưng lệ thuộc vào nhà Minh.
D. thắng lợi, bảo vệ được nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Câu 12. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly có tác động tích cực nào đối với xã hội?
A. Tăng cường thế lực cho các quý tộc họ Trần.
B. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.
D. Quyền lực của chính quyền trung ương được củng cố.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý có điểm gì độc đáo?
b. Nghệ thuật kết thúc chiến tranh của nhà Lý để lại bài học kinh nghiệm nào cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
3.2 Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 Lịch sử Địa lý 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-D |
4-C |
5-A |
6-A |
7-C |
8-D |
9-C |
10-A |
11-A |
12-B |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây:
– Các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây đều nằm ở nửa cầu Tây.
– Châu Mĩ tiếp giáp các đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
– Châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
– Được bao bọc bởi các đại dương và có khoảng cách xa so với các châu lục khác.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A |
2-C |
3-C |
4-D |
5-D |
6-B |
7-C |
8-B |
9-C |
10-D |
11-A |
12-D |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Yêu cầu a) Cuộc kháng chiến có nhiều nét độc đáo, thể hiện ở việc:
+ Chủ động tiến công để tự vệ, chặn trước thế mạnh của giặc (năm 1075);
+ Chủ động chuẩn bị kháng chiến, tiêu biểu là việc xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt (năm 1076);
+ Chủ động phản công quân Tống khi có thời cơ (đầu năm 1077);
+ Chủ động kết thúc chiến tranh bằng việc giảng hoà với quân Tống, thể hiện tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình (cuối mùa xuân năm 1077)
– Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:
+ Xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Nêu cao tính chất chính nghĩa, nhân đạo và tinh thần yêu chuộng hòa bình;
+ Sử dụng biện pháp hòa bình để giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế,…
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lý 7