Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 Kết nối tri thức quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

TOP 3 Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 Kết nối tri thức được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề trắc nghiệm kết hợp tự luận với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 3 đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi.

Bộ đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)

    Đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Kết nối tri thức – Đề 1

    Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10

    SỞ GD& ĐT …

    TRƯỜNG THPT ………

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC: 2023-2024 SÁCH KNTTVCS

    MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 10

    THỜI GIAN: 45 phút

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học

    A. nghèo nàn.
    B. thu hẹp.
    C. phong phú.
    D. hạn chế.

    Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết

    A. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.
    B. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.
    C. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.
    D. số lượng của đối tượng riêng lẻ.

    Câu 3. Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ?

    A. Tốc độ phát triển.
    B. Giá trị tổng cộng.
    C. Cơ cấu giá trị.
    D. Động lực phát triển.

    Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là

    A. 1 cm Irên bản đồ bằng 5.000 m trên thực địa.
    B. 1 cm trên bản đồ hằng 500 m trên thực địa.
    C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km trên thực địa.
    D. 1 cm trên bản đồ bằng 5 km trên thực địa.

    Câu 5. Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là

    A. các vệ tinh.
    B. bản đồ số.
    C. trạm điều khiển.
    D. thiết bị thu.

    Câu 6. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

    A. nhân ngoài của Trái Đất.
    B. nhân trong của Trái Đất.
    C. phần dưới của lớp Manti.
    D. phần trên của lớp Manti.

    Câu 7. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là

    A. magiê và silic.
    B. sắt và niken.
    C. silic và nhôm.
    D. sắt và nhôm.

    Câu 8. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

    A. giữ nguyên lịch ngày đi.
    B. tăng thêm một ngày lịch.
    C. lùi đi một ngày lịch.
    D. giữ nguyên lịch ngày đến.

    Câu 9. Việt Nam nằm trong múi giờ số

    A. 6.
    B. 7.
    C. 4.
    D. 5.

    Câu 10. Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?

    A. Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
    B. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
    C. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.
    D. Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.

    Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là

    A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
    B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
    C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
    D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.

    Câu 12. Phong hoá hoá học là

    A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
    B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
    C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
    D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

    Câu 13. Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?

    A. Ngọn đá sót hình nấm.
    B. Các khe rãnh xói mòn.
    C. Các vịnh hẹp băng hà.
    D. Thung lũng sông, suối.

    Câu 14. Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?

    A. Quản lí đất đai.
    B. Điều tra địa chất.
    C. Kĩ sư trắc địa.
    D. Quản lí xã hội.

    Câu 15. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp

    A. kí hiệu.
    B. chấm điểm.
    C. bản đồ – biểu đồ.
    D. khoanh vùng.

    Câu 16. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần

    A. chú giải và kí hiệu.
    B. kí hiệu và vĩ tuyến.
    C. vĩ tuyến và kinh tuyến.
    D. kinh tuyến và chú giải.

    Câu 17. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là

    A. trầm tích, granit, badan.
    B. trầm tích, badan, granit.
    C. granit, badan, trầm tích.
    D. badan, trầm tích, granit.

    Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?

    A. 21/3.
    B. 22/6.
    C. 22/12.
    D. 23/9.

    Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

    A. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
    B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.
    C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.
    D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

    Câu 20. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

    A. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
    B. Nâng lên, hạ xuống.
    C. Biển tiến và biển thoái.
    D. Bão, lụt và hạn hán.

    Câu 21. Các hình thức nào sau đây không phải là bóc mòn?

    A. Xâm thực, mài mòn.
    B. Mài mòn, thổi mòn.
    C. Thổi mòn, xâm thực.
    D. Xâm thực, vận chuyển.

    Câu 22. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không?

    A. Cực Bắc và cực Nam.
    B. Cực Nam và chí tuyến.
    C. Cực Bắc và Xích đạo.
    D. Cực Nam và Xích đạo.

    Câu 23. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động?

    A. Hướng gió.
    B. Dòng sông.
    C. Dãy núi.
    D. Đường bờ biển.

    Câu 24. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

    A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.
    B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.
    C. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á.
    D. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:

    – Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.

    – Phân tích tác động của quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

    Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

    Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 10

    I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

    1.C

    2.A

    3.B

    4.C

    5.B

    6.D

    7.C

    8.C

    9.B

    10.B

    11.A

    12.B

    13.A

    14.A

    15.A

    16.A

    17.A

    18.C

    19.B

    20.D

    21.D

    22.A

    23.A

    24.D

    II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    1

    – Khái niệm: Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

    – Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.

    – Tác động: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.

    + Quá trình phong hoá: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, … Quá trình phong hoá bao gồm: phong hóa vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá Địa lí. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.

    + Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,… Tuỳ theo nhân tố bóc mòn mà quá trình bóc mòn lại chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển và băng hà) và quá trình thổi mòn (do gió). Các quá trình này tạo ra các dạng địa hình hết sức phong phú và đa dạng.

    + Quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ: Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác; Quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu để tạo ra các dạng địa hình mới.

    0,25

    0,5

    0,25

    0,5

    0,5

    0,5

    2

    Nước Anh ở múi giờ gốc (0), Việt Nam ở múi giờ số 7. Hai địa điểm này chênh lệch nhau 7 giờ -> Nếu ở Anh đá bóng lúc 13h chiều thì ở Việt Nam sẽ là lúc 20h tối -> Người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

    1,5

    Đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Kết nối tri thức – Đề 2

    Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Kiến thức về địa lí tự nhiên định hướng ngành nghề nào sau đây?

    A. Quản lí đô thị.
    B. Quản lí đất đai.
    C. Kĩ sư trắc địa.
    D. Quản lí xã hội.

    Câu 2. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?

    A. Kí hiệu.
    B. Kí hiệu theo đường.
    C. Chấm điểm.
    D. Bản đồ – biểu đồ.

    Câu 3. Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp

    A. khoanh vùng.
    B. kí hiệu.
    C. bản đồ – biểu đồ.
    D. đường đẳng trị.

    Câu 4. Đối với bản đồ số, việc xác định vị trí phải dựa vào

    A. bản đồ.
    B. hướng bắc.
    C. GPS.
    D. tọa độ.

    Câu 5. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là

    A. định tính.
    B. định vị.
    C. định lượng.
    D. định luật.

    Câu 6. Nhân Trái Đất còn có tên gọi khác là

    A. SiAl.
    B. Nife.
    C. Magiê.
    D. Sima.

    Câu 7. Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là

    A. 5km.
    B. 50km.
    C. 30km.
    D. 15km.

    Câu 8. Các múi giờ trên Trái Đất được đánh số thứ tự theo hướng tây đông từ múi số

    A. 0 đến 23.
    B. 1 đến 24.
    C. 24 đến 1.
    D. 23 đến 0.

    Câu 9. Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào

    A. ánh nắng nhiều hay ít tại địa phương đó.
    B. độ cao và độ to nhỏ của Mặt Trời ở nơi đó.
    C. độ cao của mặt Trời tại địa phương đó.
    D. độ to nhỏ của Mặt Trời tại địa phương đó.

    Câu 10. Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo nhỏ?

    A. Bắc Mĩ.
    B. Phi-lip-pin.
    C. Âu-Á.
    D. Nam Cực.

    Câu 11. Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái?

    A. Lục địa nâng lên, hạ xuống.
    B. Các lớp đá mềm bị uốn nếp.
    C. Các lớp đá cứng bị đứt gãy.
    D. Động đất, núi lửa hoạt động.

    Câu 12. Phong hoá Địa lí là

    A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
    B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
    C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
    D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

    Câu 13. Địa hình nào sau đây không phải do gió tạo nên?

    A. Hố trũng thổi mòn.
    B. Bề mặt đá rỗ tổ ong.
    C. Ngọn đá sót hình nấm.
    D. Cao nguyên băng hà.

    Câu 14. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến tự nhiên tổng hợp là

    A. nông nghiệp, du lịch.
    B. khí hậu học, địa chất.
    C. môi trường, tài nguyên.
    D. dân đô học, đô thị học.

    Câu 15. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về quy mô của các đối tượng được thể hiện bằng

    A. các kí hiệu có kích thước khác nhau.
    B. màu sắc khác nhau của các kí hiệu
    C. các kí hiệu có hình dạng khác nhau.
    D. các kí hiệu tượng hình khác nhau.

    Câu 16. Việc tính toán khoảng cách các địa điểm nhằm mục đích nào sau đây?

    A. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại.
    B. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động đi lại và cung đường cần đi.
    C. Tính toán thời gian, lựa chọn hướng di chuyển, chủ động kế hoạch cho việc đi lại.
    D. Tính toán thời gian, lựa chọn bản đồ, chủ động kế hoạch và sắp xếp phương tiện.

    Câu 17. Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp

    A. nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương.
    B. nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti.
    C. nhân, lớp Manti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa.
    D. nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương.

    Câu 18. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là

    A. chí tuyến.
    B. cực Bắc.
    C. vòng cực.
    D. xích đạo.

    Câu 19. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?

    A. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
    B. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
    C. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.
    D. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.

    Câu 20. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là

    A. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
    B. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
    C. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
    D. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.

    Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình phong hoá?

    A. Chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.
    B. Di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
    C. Tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
    D. Phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.

    Câu 22. Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo

    A. kinh tuyến giữa.
    B. điểm cực đông.
    C. biên giới quốc gia.
    D. vị trí của thủ đô.

    Câu 23. Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là

    A. nhà máy, đường giao thông.
    B. các luồng di dân, hướng vận tải.
    C. đường biên giới, điểm khai thác khoáng.
    D. trạm biến áp, đường dây tải điện.

    Câu 24. Sự hình thành của dãy núi trẻ Rôc-ki ở Bắc Mĩ do tác động của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

    A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu-Á.
    B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.
    C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Phi.
    D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na-xca.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1 (2,0 điểm). Nêu sự khác nhau của nội lực và ngoại lực (về khái niệm, nguyên nhân).

    Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất? Nếu Trái Đất chỉ chuyển động quanh Mặt Trời mà không tự quay quanh trục thì trên Trái Đất hiện tượng ngày đêm sẽ diễn ra như thế nào?

    Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa 10

    I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

    1.B

    2.D

    3.A

    4.C

    5.B

    6.B

    7.A

    8.A

    9.C

    10.B

    11.A

    12.A

    13.D

    14.C

    15.A

    16.A

    17.C

    18.A

    19.A

    20.D

    21.D

    22.C

    23.B

    24.B

    II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    1

    * Nội lực

    – Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

    – Nguyên nhân sinh ra nội lực là do: sự phân huỷ của các chất phóng xạ; Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt; Chuyển động tự quay của Trái Đất; Sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,…

    * Ngoại lực

    – Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

    – Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.

    1,0

    1,0

    2

    * Sự luân phiên ngày đêm

    Do có hình khối cầu, nên Trái Đất luôn được Mặt Trời chiếu sáng một nửa còn một nửa chưa được chiếu sáng, sinh ra ngày và đêm. Trái Đất tự quay quanh trục, dẫn đến tất cả mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại lần lượt chìm trong bóng tối, gây nên hiện tượng ngày đêm luân phiên.

    * Giải thích

    – Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất vẫn có ngày và đêm.

    – Thời gian ban ngày và ban đêm là 6 tháng.

    – Với thời gian ngày – đêm kéo dài như vậy trên Trái Đất sẽ không thể tồn tại sự sống vì phần ban ngày trong 6 tháng sẽ rất nóng do bị Mặt Trời đốt nóng liên tục, còn phần ban đêm trong 6 tháng sẽ rất lạnh do không được Mặt Trời chiếu đến.

    1,0

    1,0

    Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lý 10

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    ……………

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Địa lí 10

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *