Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 tổng hợp 4 đề kiểm tra có đáp án chi tiết và bảng ma trận. Tài liệu được biên soạn đề rất đa dạng với nhiều cấu trúc khác nhau để các bạn tham khảo.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

TOP 4 Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử 11 gồm sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Thông qua tài liệu này giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là 4 đề thi học kì 2 Lịch sử 11 năm 2024 mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức.

TOP 4 Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 năm 2023 – 2024

    1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo

    1.1 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG THPT ……..

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    NĂM HỌC 2023 – 2024

    Môn thi: Lịch sử Lớp 11

    Thời gian làm bài : … phút , không tính thời gian phát đề

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Biển Đông là biển thuộc:

    A. Thái Bình Dương
    B. Ấn Độ Dương.
    C. Đại Tây Dương.
    D. Nam Đại Dương.

    Câu 2. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

    “Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.

    A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á.
    B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây.
    C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
    D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông.

    Câu 3. Những địa phương nào dưới đây có thể xây dựng cảng biển nước sâu?

    A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
    B. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
    C. Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định.
    D. Hải Phòng, Thái Bình, Thanh Hóa.

    Câu 4. Ý nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông?

    A. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam.
    B. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS).
    C. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông.
    D. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản trên Biển Đông.

    Câu 5. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

    “Năm 1786, chính quyền Tây Sơn đã ra quyết định sai phái Hội Đức hầu, cai đội Hoàng Sa, chỉ huy 4 chiếc thuyền câu vượt biển ra quần đảo Hoàng Sa làm nhiệm vụ như cũ. Ngoài ra, chính quyền Tây Sơn còn thành lập các đội Quế Hương, Đại Mạo, Hải Ba với nhiệm vụ hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam trong Biển Đông”.

    A. Dưới thời chính quyền Tây Sơn, hoạt động khẳng định chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được thực hiện một cách quy củ, chặt chẽ.
    B. Việc xác lập và thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được thực hiện từ thời chính quyền Tây Sơn.
    C. Chính quyền Tây Sơn tiếp tục duy trì những hoạt động thực thi chủ quyền với các vùng biển, đảo trên Biển Đông, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    D. Từ thời Tây Sơn, các đội Hoàng Sa và Bắc Hải có nhiệm vụ ứng chiến với nạn cướp biển.

    Câu 6. Hệ thống đảo tiền tiêu thuộc tỉnh Khánh Hòa, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là:

    A. Thổ Chu.
    B. Côn Đảo.
    C. Trường Sa.
    D. Phú Quý.

    Câu 7. Những câu thơ dưới đây có nội dung gì?

    “Hoàng Sa trời nước mênh mông/ Người đi thì có mà không thấy về”,

    “Hoàng Sa mây nước bốn bề/ Tháng ba khao lề thế lính Hoàng Sa”.

    “Chiều chiều ra ngóng biển xa/ Ngóng ai đi lính Trường Sa chưa về”.

    A. Những người con của đất đảo Lý Sơn mang theo sứ mệnh vua ban, cắm mốc, dựng bia vĩnh hằng về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam trên hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
    B. Số phận của những người đi lính Hoàng Sa.
    C. Giáo dục truyền thống yêu nước cho thế hệ tương lai tiếp tục gìn giữ chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
    D. Sự tưởng nhớ những người đã nằm lại với biển khơi vì chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc.

    Câu 8. Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp:

    A. Hòa bình.
    B. Đàm phán song phương.
    C. Không can thiệp.
    D. Hòa bình, không can thiệp.

    Câu 9. Từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XIX, hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được khẳng định thông qua việc:

    A. Cử các đội thủy quân chuyên trách bảo vệ quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
    B. Thành lập và hoạt động của các đội Hoàng Sa, đội Bắc Hải.
    C. Tổ chức đơn vị hành chính của quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa trong hệ thống tổ chức hành chính nhà nước lúc bấy giờ.
    D. Vẽ bản đồ về hai quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

    Câu 10. Ngành kinh tế nào sau đây của Biển Đông được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển và cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo?

    A. Du lịch biển.
    B. Nuôi trồng thủy, hải sản.
    C. Khai thác khoáng sản.
    D. Đánh bắt cá.

    Câu 11. Vùng đảo thiêng liêng của Tổ quốc thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ghi dấu cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của các anh hùng, chiến sĩ trong suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ là:

    A. Cô Tô.
    B. Côn Đảo.
    C. Cù Lao Chàm.
    D. Lý Sơn.

    Câu 12. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:

    “……………là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á, tạo nên hành lang hàng hải chính, kết nối nhiều nước, trong đó có 3 nước đông dân của thế giới là Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Quốc”.

    A. Eo biển Ca-li-man-tan.
    B. Eo biển Ba-si.
    C. Eo biển Ga-xpa.
    D. Eo biển Ma-lắc-ca.

    Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông?

    A. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển và khoáng sản.
    B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
    C. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
    D. Biển Đông là nơi cứ trú của trên 20 000 loài sinh vật.

    Câu 14. Việc tổ chức các đơn vị hành chính tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của triều Nguyễn và chính quyền thực dân Pháp có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông?

    A. Khẳng định xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    B. Tổ chức khai thác kinh tế tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    C. Xây dựng cơ sở hạ tầng tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    D. Xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

    Câu 15. Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển nghành công nghiệp khai khoáng?

    A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.
    B. Giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc…), đặc biệt là dầu khí.
    C. Cảnh quan đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động.
    D. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế.

    Câu 16. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?

    A. Thám Hiểm.
    B. Tri Tôn.
    C. Sinh Tồn.
    D. Bình Nguyên.

    Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?

    A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
    B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.
    C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
    D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

    Câu 18. Các nước có hoạt động kinh tế nào ở khu vực Biển Đông?

    A. Thương mại, nông nghiệp, luyện kim.
    B. Ngân hàng, nông nghiệp, chế tạo ô tô.
    C. Thương mại, khai thác hải sản và dầu khí, du lịch.
    D. Khai thác hải sản và dầu khí, nông nghiệp, luyện kim.

    Câu 19. Ngày 11/8/2011, ngọn đuốc trên giàn khoan DH – 02 đã bùng cháy tại mỏ Đại Hùng. DH – 02 là công trình dầu khí lớn đầu tiên do chính các kĩ sư, công nhân Việt Nam chế tạo và lắp đặt, chuyên khai thác ở vùng nước sâu xa bờ, có kích thước, trọng lượng lớn nhất Việt Nam tính đến thời điểm đó. Sự kiện này biểu hiện điều gì?

    A. Đánh dấu bước trưởng thành của đội ngũ kĩ sư, công dân dầu khí Việt Nam.
    B. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông trong thăm dò và khai thác dầu khí.
    C. Sự lớn mạnh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trên Biển Đông.
    D. Ý chí, nội lực và khả năng làm chủ công nghệ thăm dò, khai thác dầu khí ở vùng nước sâu của Việt Nam trên Biển Đông.

    Câu 20. Trong quản lí hành chính, chính quyền thực dân Pháp và Việt Nam Cộng hòa (Chính quyền Sài Gòn) đã thực hiện hoạt động nào dưới đây để quản lí quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

    A. Sáp nhập và tổ chức hai quần đảo thành đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh.
    B. Vẽ bản đồ, xây dựng hải quân.
    C. Khai thác khoáng sản và phát triển kinh tế.
    D. Xây dựng cơ sở hạ tầng và tổ chức họp báo tuyên bố chủ quyền.

    Câu 21. Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số nước thuộc khu vực nào sau đây?

    A. Châu Phi.
    B. Châu Mĩ.
    C. Châu Âu.
    D. Châu Á – Thái Bình Dương.

    Câu 22. Đại Nam thống nhất toàn đồ (1838) là bản đồ dưới triều đại nào khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

    A. Triều vua Lê – chúa Trịnh.
    B. Triều Nguyễn.
    C. Triều Tây Sơn.
    D. Triều các chúa Nguyễn.

    Câu 23. Tháng 6/2012, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã thông qua văn bản pháp luật nào sau đây?

    A. Luật An ninh quốc gia.
    B. Luật Biên giới quốc gia.
    C. Sách trắng quốc phòng.
    D. Luật Biển Việt Nam.

    Câu 24. Hình ảnh dưới đây miêu tả nguồn tài nguyên thiên nhiên nào ở Biển Đông?

    A. Năng lượng thủy triều
    B. Khí tự nhiên.
    C. Cát và hóa chất trong cát.
    D. Năng lượng gió.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm)

    a. Giải thích tầm quan trọng chiến lược của các đảo, quần đảo ở Biển Đông và quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

    b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?

    Câu 2 (1,0 điểm). Nêu những việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

    1.2 Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)

    Đang cập nhật

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm)

    a)

    – Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược quan trọng, giúp kiểm soát và bảo đảm an ninh cho các tuyến đường giao thông trên biển, trên không trong khu vực Biển Đông.

    – Với nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản và du lịch đa dạng, các đảo, quần đảo trên Biển Đông là không gian hoạt động kinh tế có tầm quan trọng chiến lược. Một số ngành kinh tế biển có thể phát triển bền vững như du lịch, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, khai thác dược liệu biển và khoáng sản,…

    + Nằm trải rộng trên một vùng biển lớn, quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tạo nên ngư trường đánh bắt hải sản khổng lồ với nhiều loài quý hiếm và có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, hải sâm, đối mồi, vích, ốc tai voi, rau câu,…

    + Nguồn tài nguyên khoáng sản ở các đảo và vùng biển xung quanh gồm: dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, bùn đa kim, cát, vỏ sò,… có thể khai thác với trữ lượng lớn. Đặc biệt, khu vực biển của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa chứa đựng tài nguyên băng cháy rất lớn, được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.

    + Kinh tế du lịch biển cũng có thể đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển, cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo.

    + Tại các đảo cũng có thể xây dựng các khu bảo tồn biển, các trung tâm nghiên cứu để duy trì và phát triển các loài sinh vật hoang dã, các loài quý hiếm.

    b)

    ♦ Tài nguyên sinh vật và tài nguyên khoáng sản được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển. Cụ thể:

    – Biển Đông có hệ sinh vật phong phú, trữ lượng hải sản lớn, nhiều loài có giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao. Để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên sinh vật trên Biển Đông, các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương đã tiến hành nhiều hoạt động hợp tác song phương và đa phương. Ví dụ như:

    + Diễn đàn tham vấn thủy sản Đông Nam Á (AFCF) được tổ chức thường niên với mục tiêu giúp các nước thành viên trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á sử dụng hiệu quả nguồn lợi thủy sản.

    + Tính đến năm 2022, Việt Nam đã thực hiện kí kết 4 điều ước và 17 thỏa thuận quốc tế về các lĩnh vực liên quan đến nghề cá và hợp tác trên biển với các nước trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.

    – Biển Đông có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, trong đó dầu mỏ và khí tự nhiên là những loại khoáng sản quan trọng, có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao. Trong những năm qua, các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương đã thực hiện nhiều hoạt động hợp tác song phương và đa phương về vấn đề khai thác khoáng sản trên Biển Đông. Tiêu biểu như:

    + Malaixia và Thái Lan đã kí Bản ghi nhớ về vấn đề khai thác chung dầu khí tại vùng biển chồng lấn trong khu vực Biển Đông (1979).

    + Bản thỏa thuận về hợp tác thăm dò khai thác chung vùng biển chồng lấn giữa Việt Nam và Mianma (1992).

    + Philippin và Trung Quốc đã kí Bản ghi nhớ về việc khai thác dầu khí chung ở Biển Đông (2018)…

    Câu 2 (1,0 điểm)

    Những việc làm có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:

    • Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo.
    • Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển, hải đảo.
    • Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức phòng ngừa, ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển.
    • Xây dựng và quảng bá thương hiệu biển Việt Nam.
    • Góp phần tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo.

    1.3 Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 11

    Xem chi tiết ma trận đề thi trong file tải về

    2. Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều

    2.1 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG THPT ……..

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    NĂM HỌC 2023 – 2024

    Môn thi: Lịch sử Lớp 11

    Thời gian làm bài : … phút , không tính thời gian phát đề

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên gì?

    A. Kim cương, cát, sinh vật biển.
    B. Than đá, dầu khí, thiếc.
    C. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí.
    D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.

    Câu 2. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

    “Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.

    A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á.
    B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây.
    C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
    D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông.

    Câu 3. Đâu không phải là một trong các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền Biển Đông?

    A. Tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
    B. Các Sách Trắng khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo luật pháp quốc tế.
    C. Luật Biên giới quốc gia.
    D. Luật Dân quân tự vệ.

    Câu 4. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông là:

    A. In – đô – nê – xi – a.
    B. Thái Lan.
    C. Việt Nam.
    D. Lào.

    Câu 5. DOC là cụm từ viết tắt theo Tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?

    A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
    B. Luật Biển Việt Nam.
    C. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển.
    D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.

    Câu 6. UNCLOS là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo?

    A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông
    B. Luật Biển Việt Nam
    C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
    D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.

    Câu 7. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau:

    “Bước vào thế kỉ XXI, cùng với sự dịch chuyển của trung tâm kinh tế và chính trị thế giới sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương,……….(1) ………. càng có tầm quan trọng và ……….(2) ………. trọng yếu”.

    A. (1). biển, đảo; (2). tầm quan trọng chiến lược.
    B. (1). Biển Đông; (2). vị thế địa chiến lược trọng yếu.
    C. (1). phát triển kinh tế biển; (2). vai trò.
    D. (1). Biển; (2). tầm quan trọng.

    Câu 8. Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông?

    A. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô.
    B. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam.
    C. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống.
    D. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.

    Câu 9. Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là:

    A. Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.
    B. Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Anh.
    C. Pháp, Hà Lan, Ấn Độ.
    D. Việt Nam, Xin-ga-po, Nga.

    Câu 10. Đâu không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam?

    A. An Nam đại quốc họa đồ.
    B. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.
    C. Đại Nam thực lục.
    D. Đại Nam thống nhất toàn đồ.

    Câu 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

    A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ.
    B. Bản đồ, tư liệu lịch sử.
    C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền.
    D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.

    Câu 12. Quần đảo Hoàng Sa còn có tên gọi khác là :

    A. Vạn Lý Trường Sa
    B. Vạn Lý Hoàng Sa.
    C. Bãi Cát Vàng.
    D. vùng Đất Vàng.

    Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông?

    A. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển và khoáng sản.
    B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
    C. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
    D. Biển Đông là nơi cứ trú của trên 20 000 loài sinh vật.

    Câu 14. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?

    A. Châu Á và châu Phi.
    B. Châu Âu và châu Úc.
    C. Châu Á và châu Âu.
    D. Châu Phi và châu Âu.

    Câu 15. Hằng năm, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa nhằm tri ân, tưởng niệm những người lính của Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải được tổ chức ở tỉnh nào?

    A. Quãng Ngãi.
    B. Khánh Hòa.
    C. Đà Nẵng.
    D. Quảng Ninh.

    Câu 16. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?

    A. Thám Hiểm.
    B. Tri Tôn.
    C. Sinh Tồn.
    D. Bình Nguyên.

    Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?

    A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
    B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.
    C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
    D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

    Câu 18. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?

    A. Phát triển lâm nghiệp.
    B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
    C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy.
    D. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.

    Câu 19. Một trong những cảng biển nằm gần eo biển Ma-lắc-ca, sầm uất và hiện đại nhất ở Biển Đông là:

    A. Cảng Đà Nẵng.
    B. Cảng Xin-ga-po.
    C. Cảng Ku-an-tan.
    D. Cảng Bu-san.

    Câu 20. Chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay là:

    A. Đấu tranh hòa bình.
    B. Bạo lực cách mạng.
    C. Khởi nghĩa vũ trang.
    D. Kết hợp hòa bình và bạo động.

    Câu 21. Đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa) được xây dựng để tưởng nhớ:

    A. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam đã hi sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc năm 1988.
    B. Chiến sĩ quân đội Việt Nam thất bại trong cuộc chiến đấu ở quần đảo Hoàng Sa trước sự tấn công của quân đội Trung Quốc.
    C. Các chiến sĩ chuyên trách công việc bảo vệ, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
    D. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam chuyên trách thực thi chủ quyền biển đảo ở Biển Đông.

    Câu 22. Đại Nam thống nhất toàn đồ (1838) là bản đồ dưới triều đại nào khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

    A. Triều vua Lê – chúa Trịnh.
    B. Triều Nguyễn.
    C. Triều Tây Sơn.
    D. Triều các chúa Nguyễn.

    Câu 23. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông?

    A. Biển Đông có cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,…
    B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa không thay đổi.
    C. Là khu vực hình và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão, sóng thần.
    D. Có sự đa dạng sinh học điển hình trên thế giới về cấu trúc thành phần loài động thực vật, hệ sinh thái và nguồn gen.

    Câu 24. DOC là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?

    A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
    B. Luật Biển Việt Nam.
    C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
    D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm)

    a. Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”.

    b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?

    Câu 2 (1,0 điểm). Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?… Nếu mình không lo bảo vệ miền biển, thì đánh cá, làm muối cũng không yên… Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”.

    Từ câu nói trên, em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của Biển Đông đối với đất nước?

    2.2 Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11

    A.. TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)

    Đang cập nhật

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm)

    Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”

    * Thời chúa Nguyễn thế kỉ XVII – VIII

    – Lập đội Hoàng Sa đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

    – Lập đội Bắc Hải để khai thác sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ quyền ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên.

    * Thời nhà Nguyễn (1802 – 1945)

    – Tái lập đội Hoàng Sa và Bắc Hải.

    – Dưới thời Minh Mạng: Kiểm tra, kiểm soát, khai thác sản vật hiếm. tổ chức thu thuế và cứu hộ tàu bị nạn.

    – Khảo sát, đo vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, bia chủ quyền.

    * Từ 1945 – 1975:

    – Pháp tiến hành xây dựng bia chủ quyền, trạm khí tượng, trạm vô tuyến điện, thực hiện một số khảo sát khoa học.

    – Pháp rút khỏi Việt Nam, chính quyền Việt Nam Cộng hòa tiếp quản và khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

    – Tranh chấp giữa Việt Nam Cộng hòa và Trung Quốc để giành chủ quyền ở hai quần đào Hoàng Sa và Trường Sa.

    * Từ 1975 đến nay: Thực hiện quyền quản lí hành chính và đấu tranh pháp lí, ngoại giao để khẳng định chủ quyền biển đảo Việt Nam.

    b. Những nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển:

    – Dầu khí: Biển Đông được coi là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.

    – Khí đốt đóng băng (băng cháy): Biển Đông chứa đựng lượng lớn tài nguyên khí đốt đóng băng (băng cháy). Trữ lượng tài nguyên này ngang bằng với trữ lượng dầu khí và đang được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.

    Câu 2 (1,0 điểm).

    Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam:

    Biển Đông là một phần quan trọng của lãnh thổ và nền kinh tế của Việt Nam. Nó không chỉ là cửa cho quốc gia mà còn là nguồn tài nguyên lớn với đánh cá và sản xuất muối. Việc bảo vệ và quản lý Biển Đông không chỉ giữ cho đất liền an toàn mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế biển của Việt Nam. Đồng bào miền biển là người công dân chăm sóc và canh giữ cửa biển, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ lãnh thổ và tài nguyên biển của đất nước.

    2.3 Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 11

    Xem chi tiết ma trận đề thi trong file tải về

    3. Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Kết nối tri thức

    3.1 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    .……..

    TRƯỜNG THPT ……..

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    NĂM HỌC 2023 – 2024

    Môn thi: Lịch sử Lớp 11

    Thời gian làm bài: … phút, không tính thời gian phát đề

    Câu 1: Một trong những chính sách cải cách trên lĩnh vực kinh tế của Hồ Quý Ly là

    A. ban hành tiền đồng thay thế cho tiền giấy.
    B. phát hành tiền đồng “Thái Bình hưng bảo”.
    C. ban hành tiền giấy thay thế cho tiền đồng.
    D. phát hành tiền giấy “Việt Nam đồng”.

    Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực chính trị – hành chính của Hồ Quý Ly?

    A. Thông qua thi cử để tuyển chọn người đỗ đạt, bổ nhiệm quan lại.
    B. Thống nhất bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương.
    C. Dời đô từ Thăng Long về thành An Tôn (Tây Đô, Thanh Hóa).
    D. Đặt chức Hà đê sứ ở các lộ để quản mọi việc trong phủ, châu.

    Câu 3: Trên lĩnh vực văn hóa, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã

    A. chú trọng Phật giáo, hạn chế Nho giáo.
    B. dịch sách từ chữ Nôm sang chữ Hán.
    C. đề cao và khuyến khích dùng chữ Nôm.
    D. nâng Phật giáo lên vị trí Quốc giáo.

    Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh sự khủng hoảng, suy yếu về kinh tế của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?

    A. Thiên tai (hạn hán, bão, lụt,…), mất mùa thường xuyên xảy ra.
    B. Nhà nước thực hiện nghiêm ngặt chính sách “bế quan tỏa cảng”.
    C. Ruộng đất tư bị thu hẹp; diện tích ruộng đất công được mở rộng.
    D. Các đô thị (Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà,…) dần lụi tàn.

    Câu 5: Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn điền và hạn nô nhằm mục đích gì?

    A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
    B. Hạn chế thế lực của quý tộc Trần.
    C. Chia ruộng đất công cho dân nghèo.
    D. Thúc đẩy thủ công nghiệp và thương nghiệp.

    Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách do Hồ Quý Ly và nhà Hồ tiến hành?

    A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.
    B. Tạo tiềm lực để nhà Hồ bảo vệ thành công nền độc lập dân tộc.
    C. Củng cố tiềm lực đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm.
    D. Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự cường của Hồ Quý Ly và triều Hồ.

    Câu 7: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành

    A. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
    B. 24 lộ, phủ, châu.
    C. 12 lộ, phủ, châu.
    D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

    Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực quân sự – quốc phòng?

    A. Chia cả nước thành 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân).
    B. Dành nhiều ưu đãi cho binh lính, như: cấp ruộng đất,…
    C. Quy định chặt chẽ về kỉ luật và huấn luyện, tập trận,…
    D. Chia quân đội thành 2 loại là: thương binh và ngoại binh.

    Câu 9: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ tư tưởng giữ vai trò độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội là

    A. Phật giáo.
    B. Đạo giáo.
    C. Nho giáo.
    D. Hồi giáo.

    Câu 10: Bối cảnh chính trị – kinh tế – xã hội của Đại Việt vào giữa thế kỉ XV đã đặt ra yêu cầu tiến hành cải cách nhằm

    A. nhanh chóng đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
    B. tăng cường tiềm lực đất nước để đánh bại giặc Minh xâm lược.
    C. tăng cường quyền lực của hoàng đế và nâng cao vị thế đất nước.
    D. tăng cường sức mạnh để chống lại cuộc tấn công của Chăm-pa.

    Câu 11: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?… Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di”. Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?

    A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.
    B. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.
    C. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.
    D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.

    Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách dưới thời vua Lê Thánh Tông?

    A. Bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ.
    B. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
    C. Tạo nền tảng cho sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.
    D. Thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực văn hóa – giáo dục.

    Câu 13: Dưới thời vua Minh Mệnh, chức quan đứng đầu các tỉnh được gọi là gì?

    A. Tổng trấn.
    B. Tổng đốc.
    C. Tuần phủ.
    D. Tỉnh trưởng.

    Câu 14: Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho nhà vua các vấn đề chiến lược về quân sự, quốc phòng, an ninh, việc bang giao và cả những vấn đề kinh tế, xã hội?

    A. Nội các.
    B. Đô sát viện.
    C. Cơ mật viện.
    D. Thái y viện.

    Câu 15: Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành

    A. 7 trấn và 4 doanh.
    B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
    C. 4 doanh và 23 trấn.
    D. 13 đạo thừa tuyên.

    Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?

    A. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.
    B. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.
    C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước được củng cố, thống nhất.
    D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các quý tộc và quan văn nắm giữ.

    Câu 17: Vua Minh Mạng cũng thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương thông qua hoạt động của

    A. Nội các và Lục Bộ.
    B. Cơ mật viện và Lục tự.
    C. Đô sát viện và Lục khoa.
    D. Cơ mật viện và Đô sát viện.

    Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng?

    A. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.
    B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
    C. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
    D. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ, phân định cụ thể.

    Câu 19: Biển Đông là biển thuộc

    A. Thái Bình Dương.
    B. Ấn Độ Dương.
    C. Bắc Băng Dương.
    D. Đại Tây Dương.

    Câu 20: Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?

    A. Châu u và châu Á.
    B. Châu Phi và châu Mĩ.
    C. Châu u và châu Phi.
    D. Châu Á và châu Mĩ.

    Câu 21: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng

    A. 3,5 triệu Km2.
    B. 2,5 triệu Km2.
    C. 1,5 triệu Km2.
    D. 1 triệu Km2.

    Câu 22: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về kinh tế của Biển Đông ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

    A. Là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp.
    B. Nhiều nước ở Đông Bắc Á, Đông Nam Á có nền kinh tế gắn liền Biển Đông.
    C. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á.
    D. Là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.

    Câu 23: Có nhiều lý do khiến các quốc gia, vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa trên thế giới, ngoại trừ việc: Biển Đông là

    A. nằm trên tuyến đường biển huyết mạch nối liền phương Đông với phương Tây.
    B. là tuyến giao thông đường biển duy nhất nối liền châu Á với châu u.
    C. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.
    D. nơi diễn ra quá trình giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

    Câu 24: Biển Đông giữ vai trò là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực nào dưới đây?

    A. Châu Á – Thái Bình Dương.
    B. Đông Á.
    C. Tây Nam Á.
    D. Nam Á.

    Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là dẫn chứng để chứng minh cho nhận định: “Biển Đông có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng”?

    A. Biển Đông giàu tiềm năng phát triển du lịch do có nhiều bãi cát, vịnh biển,… đẹp.
    B. Tài nguyên sinh vật của Biển Đông đa dạng với hàng trăm loài động vật, thực vật.
    C. Biển Đông có nhiều tiềm năng để phát triển năng lượng thủy triều, năng lượng gió,…
    D. Biển Đông là bồn trũng duy nhất trên thế giới có chứa dầu mỏ và khí tự nhiên.

    Câu 26: Đoạn tư liệu dưới đây cung cấp những thông tin về quần đảo nào của Việt Nam?

    – Trải rộng trên vùng biển có diện tích khoảng 30.000 km2.

    – Cách thành phố Đà Nẵng 170 hải lí và cách đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi) khoảng 120 hải lí.

    – Gồm hơn 37 đảo, đá, bãi cạn… chia làm hai nhóm: An Vĩnh và Lưỡi Liềm (hoặc Trăng Khuyết).

    A. Quần đảo Hoàng Sa.
    B. Quần đảo Trường Sa.
    C. Quần đảo Thổ Chu.
    D. Quần đảo Cát Bà.

    Câu 27: Nhận định nào dưới đây đúng về Biển Đông?

    A. Biển Đông là biển lớn nhất thế giới với diện tích khoảng 3,447 triệu km2.
    B. Biển Đông là một trong những tuyến giao thông đường biển huyết mạch của thế giới.
    C. Tình trạng tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông mới xuất hiện trong thời gian gần đây.
    D. An ninh trên Biển Đông không ảnh hưởng gì đến lợi ích của các quốc gia trong khu vực.

    Câu 28: Nhận định nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

    A. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.
    B. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.
    C. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.
    D. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.

    Câu 29: Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là

    A. Việt Nam.
    B. Lào.
    C. Campuchia.
    D. Thái Lan.

    Câu 30: Vị vua nào của nhà Nguyễn đã cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của Việt Nam lên Cửu Đỉnh?

    A. Gia Long.
    B. Minh Mệnh.
    C. Thành Thái.
    D. Duy Tân.

    Câu 31: Trong những năm 1945 – 1975, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền

    A. Việt Nam Cộng hòa.
    B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
    C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
    D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Câu 32: Từ năm 1982, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc thành phố nào?

    A. Đà Nẵng.
    B. Cần Thơ.
    C. Hải Phòng.
    D. Đà Lạt.

    Câu 33: Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nhiệm vụ nào của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?

    Tư liệu: “Giữa biển có một bãi cát dài, gọi là Bãi Cát Vàng (…) Từ cửa biển Đại Chiêm đến cửa sa Vinh, mỗi lần có gió Tây – Nam thì thương thuyền của các nước ở phía trong trôi dạt về đấy; gió Đông – Bắc thì thương thuyền phía ngoài đều trôi dạt về đấy, đều cùng chết đói cả. Hàng hóa đều ở nơi đó. Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn,…”

    A. Khai thác các sản vật quý (ốc, hải sâm,…).
    B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.
    C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
    D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.

    Câu 34: Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp nào sau đây?

    A. Hòa bình.
    B. Không can thiệp.
    C. Sử dụng sức mạnh quân sự.
    D. Ngoại giao pháo hạm.

    Câu 35: Tấm bản đồ nào được biên vẽ dưới triều Nguyễn đã ghi rõ “Hoàng Sa – Vạn lý Trường Sa” thuộc lãnh thổ Việt Nam?

    A. Hồng Đức bản đồ.
    B. Đại Nam nhất thống toàn đồ.
    C. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
    D. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.

    Câu 36: Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng?

    A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.
    B. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc,…), đặc biệt là dầu khí.
    C. Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động….
    D. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế cao.

    Câu 37: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?

    A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.
    B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ,
    C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
    D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

    Câu 38: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các lợi ích hợp pháp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Biển Đông?

    A. Từ chối tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc.
    B. Tôn trọng luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước Luật Biển của Liên hợp quốc.
    C. Đàm phán và kí với các nước láng giềng một số văn kiện ngoại giao quốc tế về biển.
    D. Phối hợp hành động với các nước vì mục đích phát triển bền vững, hợp tác cùng phát triển.

    Câu 39: Việc tổ chức các đơn vị hành chính tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Triều Nguyễn và chính quyền thực dân Pháp có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông?

    A. Tổ chức khai thác kinh tế tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    B. Xây dựng cơ sở hạ tầng tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    C. Xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    D. Khẳng định xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

    Câu 40: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:

    Thông tin. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.

    Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.

    Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá – Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.

    Câu hỏi: Nhận định nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?

    A. Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
    B. Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
    C. Gìn giữ một cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
    D. Thu hút du khách trong và ngoài nước để thúc đẩy kinh tế địa phương là mục đích hàng đầu.

    3.2 Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    1-C 2-D 3-C 4-A 5-B 6-B 7-A 8-D 9-C 10-C
    11-A 12-B 13-C 14-C 15-B 16-B 17-C 18-C 19-A 20-A
    21-D 22-D 23-B 24-A 25-D 26-A 27-B 28-D 29-A 30-B
    31-A 32-A 33-D 34-A 35-B 36-B 37-D 38-A 39-D 40-D

    ………..

    Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Lịch sử 11

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *