Báo cáo tổng kết năm học 2023 – 2024 của tổ chuyên môn trường Tiểu học gồm 3 mẫu chi tiết, đầy đủ kèm hướng dẫn viết, giúp thầy cô nhanh chóng lập báo cáo tổng kết các hoạt động, cũng như tình hình học tập trong năm học 2023 – 2024 vừa qua.
Bạn đang đọc: Báo cáo tổng kết năm học của tổ chuyên môn trường Tiểu học
Báo cáo tổng kết của Tổ chuyên môn năm học 2023 – 2024 là biểu mẫu cần thiết, quan trọng nhằm thống kê số liệu cụ thể, đặc điểm tình hình chung, nêu rõ những thuận lợi, khó khăn, kết quả thực hiện trong năm học 2023 – 2024 báo cáo lên cấp trên. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Mẫu báo cáo tổng kết của tổ chuyên môn trường Tiểu học
Báo cáo tổng kết năm học của tổ chuyên môn Tiểu học – Mẫu 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………. TRƯỜNG TIỂU HỌC …………. Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ….tháng ….năm … |
BÁO CÁO
Tổng kết năm học …………
Căn cứ công văn số…………., ngày ………. Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học …………; công văn số………., ngày ………về kế hoạch chương trình công tác giáo dục tiểu học, năm học …………;
Căn cứ công văn số ………. ngày ………. của trường Tiểu học …………. về kế hoạch năm học …………,
Trường Tiểu học …………. báo cáo kết quả cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
– Trường tạm đủ phòng học và đủ giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học 7-8 buổi/tuần.
– Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Phòng GD&ĐT, UBND xã và các cấp chính quyền địa phương; sự ủng hộ của các bậc cha mẹ học sinh giúp đỡ nhà trường trong việc giáo dục học sinh.
– Tập thể CB-GV-CNV đoàn kết và nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác, có ý thức tự học tự rèn.
– Có sân cho học sinh học môn thể dục ở các điểm trường, có hàng rào bao quanh khuôn viên trường ở điểm chính và một điểm lẻ.
2. Khó khăn
– Trường có nhiều điểm lẻ rất khó khăn trong công tác quản lý. Cơ sở vật chất hầu hết đã hết hạn sử dụng, 2 điểm lẻ ………. và …………. có 04 phòng học đều là phòng tạm; sân bãi tuy có, nhưng rất chật hẹp và hầu hết nằm trên mốc lộ giới nên không xây dựng được hàng rào; các điểm lẻ không có đất làm nhà vệ sinh cho Học sinh và Giáo viên.
– Phòng học ở điểm lẻ đã hết thời gian sử dụng và lại chật hẹp, nên rất khó khăn khi phải dạy lớp với 38-39 HS.
– Các tủ thiết bị đã cũ và còn thiếu, rất khó lưu giữ thiết bị đồ dùng dạy học của giáo viên và học sinh.
– Sách giáo khoa được cấp còn ít, đặc biệt là SGK dành cho dạy tiếng Khmer hầu hết đã cũ nhưng chậm được bổ sung.
– Kinh tế gia đình của học sinh còn rất khó khăn. Một số phụ huynh do phải đi làm thuê nhiều nơi nên ít quan tâm đến việc học tập của con em mình. Một số gia đình mang theo con đi làm thuê theo thời vụ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập của các em.
– Vẫn còn một số ít Giáo viên chưa nhiệt tình, chưa thật sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC …………
1. Thực hiện chương trình giáo dục
1.1. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, trường chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh:
– Tăng cường các hoạt động thực hành, trải nghiệm sáng tạo, phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh thông qua các hoạt động GDNGLL.
– Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế.
2. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện đổi mới đánh giá học sinh
– Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm quản lí kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
– Thực hiện nghiêm túc việc cam kết chất lượng đầu năm, tăng cường bồi dưỡng HS để các em đủ chuẩn kiến thức kĩ năng, hạn chế tối đa tình trạng HS ngồi nhầm lớp.
3. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, Tin học, đặc biệt là Tiếng Anh, chuẩn bị tốt cho việc triển khai các môn học này với tư cách là môn học bắt buộc trong Chương trình giáo dục phổ thông mới
3.1. Dạy học ngoại ngữ
Do trường chưa có phòng chức năng để đảm bảo điều kiện dạy học môn Tiếng Anh và chỉ có một GV Anh văn, (lại là GV hợp đồng vụ việc) nên trường xây dựng kế hoạch dạy Tiếng Anh 4 tiết/ tuần cho học sinh lớp 3, riêng lớp 4, 5 chỉ dạy với thời lượng 2 tiết/tuần. Từ đó chất lượng cũng chưa đảm bảo.
b)Tài liệu dạy học Tiếng Anh:
Trường sử dụng tài liệu dạy học Tiếng Anh do Bộ GDĐT phát hành;
c) Việc dạy ngoại ngữ 2 là môn Khmer được thực hiện cho học sinh có nhu cầu và tự nguyện tham gia.
3.2. Dạy học Tin học
Trường chưa có Phòng học và GV dạy tin học, nên chủ yếu là tăng cường các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học – Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy của giáo viên.
4. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và tăng cường dạy tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số
4.1. Đối với học sinh dân tộc thiểu số
– Tham gia tốt việc tập huấn, hướng dẫn, hội thảo chuyên đề trong quá trình triển khai các phương án dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.
– Xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho HS qua các hoạt động hoạt động giáo dục; tổ chức các trò chơi học tập, các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ; sử dụng hiệu quả các phương tiện hỗ trợ các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho HS; sử dụng hiệu quả thư viện lưu động; tổ chức ngày Hội đọc sách, thi kể chuyện, giao lưu “Tiếng Việt của chúng em”…
4.2. Đối với trẻ khuyết tật
a) Đối với trẻ khuyết tật
Trường có 4 HS khuyết tật học hòa nhập, kết quả các em cơ bản đạt chuẩn kiến thức kĩ năng.
b) Đối với trẻ em lang thang cơ nhỡ
Trường không có học sinh thuộc đối tượng này.
c) Đối với học sinh dân tộc thiểu số
Xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho HS thông qua các hoạt động dạy học tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục; tổ chức các trò chơi học tập, các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ; sử dụng hiệu quả các phương tiện hỗ trợ các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho HS; sử dụng hiệu quả thư viện lưu động; tổ chức ngày hội đọc sách, thi kể chuyện, giao lưu “Tiếng Việt của chúng em” cho học HS dân tộc.
5. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
Trường đã tổ chức được ngày hội trăng rằm nhân dịp Trung thu, 376 phần quà, tổng số tiền là: 21.700.000 đồng.
Tổ chức thi điền kinh tuyển chọn vận động viên tham gia HKPĐ cấp huyện 2018 đạt giải nhất môn bật xa nữ.
Tổ chức các trò chơi dân gian như: Nhảy dây tập thể, kéo co, nhảy bao tiếp sức, đua thuyền trên cạn… nhân ngày 26/3/2018.
6. Đối với các trường, lớp dạy học 2 buổi/ngày
Trường đã tổ chức dạy học 7-8 buổi/tuần cho tất cả các khối lớp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
7. Khuyến khích tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh
Trường đã tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân chơi trí tuệ bổ ích và thân thiện nhằm phát triển năng lực học sinh: Thi tìm hiểu An toàn giao thông, giao lưu tiếng Anh, tổ chức thi vẽ tranh cho học sinh từ khối 2 đến khối 5 nhân ngày…………
8. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Đổi mới phương pháp dạy học
Tiếp tục thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở các trường tiểu học theo Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GDĐT. Nhà trường sẽ tạo điều kiện cho giáo viên Mĩ thuật được chủ động sắp xếp bài dạy theo hướng nhóm các nội dung bài học thành các chủ đề theo hướng dẫn tại “Tài liệu dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học” phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đạt hiệu quả cao nhất, góp phần tích cực phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. Tổ chức thi vẽ tranh nhân ngày nhà giáo Việt Nam với chủ đề: Thầy Cô và mái trường của em, có hơn 200 em HS ở các khối lớp 2,3,4,5 tham gia.
Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống
Trường đã cho HS đến chăm sóc Chùa Bâng Kha Do, mỗi năm tham gia lao động vệ sinh nhân các dịp lễ Dolta và Tết Chol Snam Thmay.
Tiếp tục triển khai mô hình Thư viện lưu động phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
III. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục tiểu học
1. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
Trường cử CBQL và giáo viên tham gia tập huấn PC giảm nhẹ thiên tai, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm theo CĐ, giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, triển khai hệ thống thông tin trường học, quản trị Website nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ Cán bộ quản lí và giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết 29/NQ-TW của BCH Trung ương.
Tiếp tục triển khai đánh giá đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng chuẩn.
Triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo đúng theo chỉ đạo của ngành và kế hoạch cá nhân của từng giáo viên.
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh đạt chuẩn, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, phương pháp dạy tiếng Anh tiểu học. Tổ chức cho HS tham gia Giao lưu tiếng Anh nhằm rèn cho các em các kỹ năng nghe và nói.
Tổ chức được 02 tiết thao giảng nhân ngày 20/11 và 8/3,tổ chức 04 chuyên đề ở khối 1,2,3 và khối 5; tham dự sinh hoạt chuyên đề chuyên đề nâng cao chất lượng giáo dục cấp Tiểu học tại Phòng GD&ĐT và Tiểu học Long Hưng C;
Tiếp tục quán triệt 6 văn bản có liên quan quy định pháp lý về chuyên môn để thực hiện dạy Học vần lớp 1 (theo tài liệu đã triển khai cho PHT và GV khối 1).
Phân công giáo viên dạy lớp hợp lí, ưu tiên chọn giáo viên lớp 1, lớp 2 là những người hết sức tâm huyết với nghề, hết lòng yêu thương, chăm sóc, tận tụy với HS.
I. Thực hiện đổi mới công tác quản lí giáo dục tiểu học
Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, thực hiện đúng các quy định về quản lí tài chính, không để xảy ra tình trạng lạm thu trong nhà trường. Trường kiên quyết không thu trái quy định của ngành GD.
Thực hiện tốt Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất.
Kiên quyết khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học, nhất là trong công tác kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục, khen thưởng học sinh cuối năm.
Rà soát, quy hoạch mạng lưới trường, lớp và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học
Rà soát quy hoạch mạng lưới trường, lớp
Căn cứ vào các chuẩn, quy chuẩn bảo đảm chất lượng giáo dục, Điều lệ trường tiểu học và các văn bản liên quan do Bộ GDĐT ban hành, trường sẽ tiếp tục thực hiện tốt một số giải pháp như sau:
– Tiếp tục quy hoạch đất để mở rộng điểm chính, xây dựng trường đạt chuẩn.
– Hiện nay, UBND huyện đã ra quyết định thu hồi 1.541 m2 ở ………. để dồn hai điểm lẻ ………. và 2. Trường cũng đã vận động mua đất làm đường đi tại điểm này được tiền mặt là 68 triệu đồng và đã tạm ứng kinh phí chi trả 105 triệu đồng cho hộ dân.
Tăng cường và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học
Tăng cường và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường để tổ chức dạy học 7-8 buổi/tuần và tiến tới dạy 2 buổi/ ngày để đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể chất, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh.
b) Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
Giáo viên hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để HS không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện.
Vận động mua sách giáo khoa hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh thuộc đối tượng chính sách từ các nguồn kinh phí xã hội hóa. Bảo đảm ngay từ khi bước vào năm học mới tất cả học sinh đều có đủ sách giáo khoa của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định của Bộ GDĐT.
c) Thiết bị dạy học
Rà soát, sửa chữa, bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu theo Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành theo Thông tư 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009. Tổ chức cho cán bộ giáo viên, học sinh cùng làm đồ dùng dạy học.
Vận động CB-GV tự làm thêm đồ dùng dạy học có chất lượng để phục vụ giảng dạy và tham gia dự thi cấp trường và cấp huyện.
Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và nâng cao chất lượng xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học
Huy động hết trẻ trong độ tuổi vào học tiểu học tại địa bàn; tạo mọi điều kiện và cơ hội cho trẻ khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được đi học và hoàn thành chương trình tiểu học. Thực hiện nghiêm túc việc chuẩn bị hồ sơ để Phòng GD&ĐT kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học theo các mức độ; triển khai cập nhật, xử lí số liệu trên hệ thống thông tin quản lí phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đảm bảo tính khoa học, pháp lí.
Nâng cao chất lượng xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia
Thực hiện tốt công tác tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm, chỉ đạo quy hoạch đất, tập trung các nguồn lực để xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Đề xuất với Lãnh đạo Phòng GDĐT tham mưu cho Ủy ban nhân dân Huyện tiếp tục đầu tư các nguồn lực, chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn tiếp theo gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Tăng cường công tác quản lí, thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia
Trường đang đề nghị xây dựng 06 phòng học tại điểm ………. để dồn hai điểm lẻ ………. và …………., đồng thời xóa 2 phòng tạm đã hết thời gian sử dụng.
Tiếp vận động hộ dân hiến đất để dồn 2 điểm Bố Liên 1 và Bố Liên 2, đồng thời đủ diện tích xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
VII. Tình hình nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL
1. Tiếp tục xây dựng và quản lí môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, an toàn, thân thiện, chất lượng và bình đẳng
Tăng cường giao lưu học tập kinh nghiệm các điển hình tiên tiến, các cơ sở giáo dục tốt trong và ngoài tỉnh. Đề nghị Phòng GDĐT hỗ trợ, kết nối và hướng dẫn triển khai thực hiện những hoạt động hợp tác về giáo dục, giới thiệu những đơn vị điển hình trong huyện, tỉnh để trường giao lưu học hỏi.
Từ năm học …………, nhà trường sẽ từng bước phải tạo ra được diện mạo mới, một bước tiến mới, một dấu ấn mới, một môi trường giáo dục thật sự lành mạnh, dân chủ, an toàn, thân thiện, chất lượng và bình đẳng, tạo ra một “Thương hiệu riêng” của nhà trường để các em học sinh thấy hạnh phúc, tự hào về ngôi trường của mình và luôn cảm nhận được “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.
Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động
Cảnh quang sư phạm: Quan tâm giáo dục ý thức trách nhiệm cho học sinh trong việc bảo vệ môi trường, phân loại và xử lý rác có hiệu quả.
Đảm bảo tất cả các điểm trường đều phải có các công trình vệ sinh sạch sẽ, không mùi hôi thối, không bị đọng nước gắn với nguồn nước sạch và phải được bảo quản, gìn giữ tốt.
Xây dựng và thực hiện tốt nền nếp thể dục giữa giờ, đưa vào giảng dạy các thế võ cổ truyền cho HS khối 3, 4 và 5.
Giáo viên chủ nhiệm lớp: phải trang trí lớp có cây xanh – sạch – đẹp và khoa học.
VIII. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí; thực hiện linh hoạt chế độ báo cáo nhanh bằng thư điện tử nhằm thu thập và quản lí thông tin kịp thời, thông suốt giữa trường với Sở, Phòng GD&ĐT và giáo viên; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, đánh giá HS tiểu học;
Khuyến khích giáo viên sử dụng Email; sử dụng các hệ thống thông tin quản lý, thống kê, báo cáo theo quy định của Bộ GDĐT.
Thực hiện việc cập nhật dữ liệu trực tuyến để đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng, tiện lợi và tổng hợp dữ liệu kịp thời báo cáo về cấp trên
Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học
Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về đổi mới và phát triển giáo dục. Tuyên truyền những kết quả đạt được để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài địa phương, kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin trong dư luận xã hội.
Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
Tăng cường công tác phổ biến và thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật, thường xuyên cập nhật các văn bản mới để triển khai đến tất cả CB-GV-NV.
Một số hoạt động khác
Giáo viên
Tham gia hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp trường và cấp huyện, đạt danh hiệu “Giáo viên giỏi cấp huyện” là: 05 GV.
Tham gia hội thi “Thiết kế đồ dùng dạy học tự làm” cấp trường gửi 01 sản phẩm dự thi cấp huyện không đạt.
Tổ chức hội thi “Giáo viên Chủ nhiệm giỏi” cấp trường đạt 09/15 GVCN tham gia.
Tham gia tập huấn PC giảm nhẹ thiên tai, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm theo CĐ, giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu.
Học sinh
Trường đã tổ chức được ngày hội trăng rằm nhân dịp Trung thu, 376 phần quà, tổng số tiền là: 21.700.000 đồng.
Tổ chức thi tìm hiểu An toàn giao thông cho học sinh từ khối 3 đến khối 5.
Tổ chức “Giao lưu Tiếng Anh” cho học sinh ở các khối lớp 3, 4 và 5.
Tổ chức hội thi “Viết chữ đẹp” cấp trường, tham gia hội thi Huyện đạt 03 giải nhì.
Tổ chức thi vẽ tranh nhân ngày nhà giáo Việt Nam với chủ đề: Thầy Cô và mái trường của em, có hơn 200 em HS ở các khối lớp 2,3,4,5 tham gia
Tham gia cuộc thi “Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng” lần thứ VII do Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Liên hiệp các Hội khoa học tỉnh tổ chức, nhưng không có giải.
Tổ chức các trò chơi dân gian cho tất cả HS tham gia nhân ngày 26/3/….., tham LĐVS chùa Bâng Kha Don nhân dịp lễ Đôl Ta và Chol Chnam Thmay.
Tăng cường công tác phòng chống tai nạn, thương tích và đuối nước, trường đã tổ chức lớp dạy bơi trong hè …… Trong năm học này, trường sẽ tiếp tục dạy bơi cho học sinh trong hè …..để giảm thiểu tối đa tai nạn do đuối nước.
Trên đây là báo cáo sơ kết HKI năm học ………… của trường Tiểu học …………../.
Nơi nhận: – Phòng GD&ĐT; – Lưu VT |
HIỆU TRƯỞNG |
Báo cáo tổng kết năm học của tổ chuyên môn Tiểu học – Mẫu 2
TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG KẾT
Chỉ đạo Hoạt động Tổ chuyên môn Tiểu học
Năm học:…………
Kính gửi: Ban lãnh đạo Trường……………………..
A, SƠ YẾU Lí LỊCH VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Trình độ văn hóa |
Trình độ C.M |
Nhiệm vụ được giao trong năm học |
1 |
||||||
2 |
||||||
3 |
||||||
4 |
||||||
5 |
||||||
6 |
||||||
7 |
||||||
8 |
||||||
9 |
||||||
10 |
B. NỘI DUNG SƠ KẾT:
I. TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ:
– Trong công tác các đồng chí trong tổ đều an tâm công tác. Yêu nghề mến trẻ thực hiện nghiêm túc các chủ trương đường lối của đảng và nhà nước. Các đồng chí luôn nêu cao tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong công tác và luôn có ý thức tự học, tự rèn và tích cực trong các phong trào thi đua của ngành, của trường.
II. CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN:
1. Thực hiện ngày giờ công:
– Các đồng chí trong tổ đều chấp hành và tham gia ngày giờ công đầy đủ. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy của cơ quan.
– Tổng số ngày nghỉ GV: 21 buổi
2. Thực hiện kế hoạch chuyên môn:
– Công tác chỉ đạo:
+ Chỉ đạo hoạt động chuyên môn đúng kế hoạch tháng, tuần và duy trì sinh hoạt chuyên môn có nề nếp tốt, nghiêm túc, đúng quy chế. (Không có cá nhân vi phạm chuyên môn ).
+ Tổ chức tốt các hoạt động hội giảng, chuyên đề, BDTX gắn liền với hoạt động đánh giá học sinh theo thông tư mới kịp thời.
– Quá trình thực hiện:
+ Các đồng chí trong tổ đều chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn: soạn, giảng theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng, hướng dẫn điều chỉnh nội dung; đánh giá thường xuyên, chữa bài và kịp thời giúp đơc HS chưa hoàn thành theo thông tư 22 quy định, hoàn thành chương trình theo đúng tiến độ thời gian quy định. GV xây dựng được bộ đề bài và ma trận đề kiểm tra, biết thực hiện việc đánh giá theo đúng tinh thần thông tư mới.
+ Việc nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn: Tổ chuyên môn đã xây dựng được 1 chuyên đề sinh hoạt chuyên môn: “ Viết chữ đẹp đúng mẫu ”. Hoàn thành Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học theo Module TH 24 của tổ, kịp thời rút kinh nghiệm trong triển khai và áp dụng.
+ Việc tham gia các phong trào thi đua phong trào Hai tốt: Tổ tiến hành các đợt hội giảng cấp tổ, cấp trường. Đặc biệt các đ/c trong tổ đã tham gia khẳng định trình độ tay nghề của mình, chất lượng giờ dạy đã được nâng cao. Giáo viên đạt hội giảng cấp trường 100%, bảo lưu cấp huyện 1 đ/c, cấp tỉnh 1 đ/c. Phát huy sáng kiến kinh nghiệm chuyên môn. Việc ứng dụng công nghệ thông tin 100% CB GV đều ứng dụng, sử dụng CNTT trong soạn – giảng và hoạt động quản lý chủ nhiệm, hoạt động quản lý tổ CM.
– Công tác chủ nhiệm: Giáo viên chủ nhiệm đều quan tâm và tận tình với công tác chủ nhiệm và xây dựng tập thể lớp đoàn kết và nề nếp học sinh tốt. Hoàn thành tốt công tác chủ nhiệm lớp, quan tâm gần gũi với các đối tượng học sinh.
3. Kết quả xếp loại giáo viên:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
Số Ngày nghỉ |
ĐGXL CHUẨN QĐ 14/2007 và CV 616/BGD |
ĐGXL Theo LUẬT VIÊN CHỨC và NĐ 56/ 2015 |
Danh hiệu Thi đua |
|
Công đoàn |
Nhà nước |
|||||
(Theo HD/84- CĐN 30/11/15) |
(số 258/SGD 24/4/15 số 128 SGD ngày 14/3/16 ) |
|||||
1 |
||||||
2 |
||||||
3 |
||||||
4 |
||||||
5 |
||||||
6 |
||||||
7 |
||||||
8 |
||||||
9 |
||||||
10 |
+ Trong năm học ……………tổ CM đề nghị:
– Công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở 02 đồng chí
– Công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến 07 đồng chí
4. Chất lượng giáo dục:
4. 1. Học tập |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
Toán |
|||
Tiếng Việt |
|||
Đạo đức |
|||
Tự nhiên – Xã hội |
|||
Khoa học |
|||
Lịch sử & Địa lí |
|||
Âm nhạc |
|||
Mĩ thuật |
|||
Thủ công, Kĩ thuật |
|||
Thể dục |
|||
4. 2. Năng lực |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
Tự phục vụ tự quản |
|||
Hợp tác |
|||
Tự học, giải quyết vấn đề |
|||
4. 3. Phẩm chất |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
Chăm học, chăm làm |
|||
Tự tin, trách nhiệm |
|||
Trung thực, kỉ luật |
|||
Đoàn kết, yêu thương |
4.4 Tổng hợp chung
Lớp |
TSHS |
Khen thưởng |
Chất lượng |
Cả năm |
||||||||
XS |
Môn |
Lên lớp |
RLTH |
Nghỉ |
Lớp TT |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
CP |
KP |
|||
(HS Chưa hoàn thành 4 em)
5. Các hoạt động khác:
a, Công tác công đoàn:
– Các đồng chí chấp hành nghiêm túc điều lệ công đoàn, luôn đi đầu trong các phong trào thi đua của trường của ngành, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b, Hoạt động phong trào:
– Các đồng chí trẻ đều đều nhiệt tình tham gia các hoạt động phong trào.
– Toàn tổ tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua của trường, của ngành.
6. Kiến nghị, đề nghị:
– Khen thưởng 58 HS và 6 tập thể lớp.
– Công khai xếp loại thi đua của giáo viên, xếp loại Viên chức trên bảng thông báo.
– Cần đóng thêm bàn ghế cho đúng quy cách, sửa điện quạt, vét máng chống thấm … trong hè kịp thời cho năm học mới.
– Nhà trường mua cân cho HS cân, y tế CTĐ không có thuốc và đồ sơ cứu cho học sinh (không đúng quy định), Cần mua đủ sách cho GV dạy tăng cường đầy đủ ngay từ đầu năm học.
– Thiết kế thêm ổ điện cho bàn giáo viên để dùng máy tính.
III. TỰ ĐÁNH GIÁ:
Trong năm học ………… tổ chuyên môn luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. Phong trào tự học, tự bồi dưỡng và ứng dụng được chú trọng, có những chuyển biến tích cực. Đặc biệt tổ chuyên môn đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Các tổ viên đều thực hiện nghiêm túc quy chế hoạt động chuyên môn và nội quy hoạt động cơ quan. Chất lượng giáo dục có chuyển biến, môi trường giáo dục tích cực thân thiện, nề nếp kỷ cương được nâng cao.
Trên đây là báo cáo tổng kết hoạt động của tôt chuyên môn Tiểu học xin báo cáo trước Ban lãnh đạo nhà trường. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý, rút kinh nghiệm để tổ chuyên môn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Chúng tôi trân thành cảm ơn!
……….., ngày ………tháng ………năm ……..
Tổ trưởng |
Báo cáo tổng kết năm học của tổ chuyên môn Tiểu học – Mẫu 3
TRƯỜNG ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG KẾT
Năm học: ……….
A. Đặc điểm tình hình:
– Thuận lợi:
+ Giáo viên nhiệt tình trong công tác, thường xuyên học hỏi để nâng cao nghiệp vụ.
Giáo viên giảng dạy lớp 1- 2 nhiều năm nên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy.
+ Học sinh chăm ngoan, vâng lời thầy cô giáo.
+ Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học hành của con em.
– Khó khăn:……..
– Một số giáo viên tuổi cao chưa đáp ứng được yêu cầu công nghệ thông tin.
+ Một em học sinh học hai năm lớp 1, năm nay lên lớp hai, các em còn gặp rất nhiều khó khăn trong học tập môn toán, không ghi nhớ kiến thức nên kết quả kiểm tra cuối năm học đạt chưa cao như em ………
+ Một số ít phụ huynh có hoàn cảnh khó khăn chưa thực hiện kế hoạch thu nộp của nhà trường, chưa quan tâm đến việc học hành của con cái như em ……………
B Kết quả đạt được:
I. Thực hiện các cuộc vận động:
100% giáo viên thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai không”.
II. Hoạt động duy trì số lượng
– Trong năm học tổ đã duy trì tốt sĩ số học sinh, không có học sinh bỏ học.
TT |
Số học sinh đầu năm |
Số học sinh cuối năm |
Ghi chú |
||
Lớp |
SL |
Lớp |
SL |
||
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
|||||
4 |
|||||
Cộng K1 |
|||||
5 |
|||||
6 |
|||||
7 |
|||||
8 |
|||||
Cộng K2 |
III. Các hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
1. Giáo dục đạo đức:
Giải pháp thực hiện: thường xuyên giáo dục học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và các phẩm chất: chăm học, chăm làm; tự trọng, tự tin, tự chịu trách nhiệm, trung thực trong học tập và kiểm tra, chấp hành tốt nội quy của nhà trường, đoàn kết với bạn bè, biết ơn thầy cô giáo.
Kết quả: 100% học sinh xếp loại đạt.
2. Giáo dục văn hoá:
– Thực hiện nghiêm túc chương trình thời khóa biểu, hoàn thành chương trình năm học đúng thời gian.
– Làm tốt công tác soạn bài, chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
– Thực hiện công tác đánh giá nhận xét học sinh theo thông tư 30: Giáo viên đã chú ý việc luyện chữ và thực hiện ghi nhận xét vào vở học sinh có tác dụng giúp học sinh thấy được chỗ sai và kịp thời sửa chữa. Hằng tuần, hàng tháng, giáo viên ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục những kiến thức, kĩ năng còn hạn chế của học sinh và biện pháp cần làm của giáo viên nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
– Công tác bồi dưỡng thường xuyên: Tổ chuyên môn đã triển khai xây dựng kế hoạch năm, tháng dựa theo kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường. Giáo viên trong tổ đã thực hiện theo các nội dung cá nhân tự bồi dưỡng của tháng, viết bài thu hoạch theo đề ra của nhà trường thiết thực, có hiệu quả.
– Số lượng, chất lượng các loại hồ sơ của giáo viên đạt từ loại khá trở lên.
– Thực hiện, một số biện pháp, giải pháp làm chuyển biến chất lượng:
+ Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn: tổ chức nghiên cứu bài học và dạy thao giảng theo đúng kế hoạch của nhà trường
+ Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo mô hình Vnen lớp 2B và vận dụng mức một vào dạy các ở các lớp khối 2. Bước đầu giáo viên đã tổ chức được mô hình học nhóm. Học sinh biết thực hiện các hoạt động học tập dưới sự tổ chức hướng dẫn của giáo viên và điều hành của nhóm trưởng.
– Các chỉ tiêu đạt được:
– Số tiết thao giảng:…… tiết
– Số tiết dự giờ: ….. tiết ( T: ….. tiết,K: …. tiết , ĐYC: ….tiết, CĐYC: … tiết)
– Số Lượt sử dụng TB: Khối 1: …..lượt; khối 2: …. lượt.
– Chiến sĩ thi đua cơ sở: … đ/c.
– Lao động tiên tiến: … / đ/c.
– Hoàn thành nhiệm vụ: ….đ/c.
– Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: … đ/c.
– Giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp huyện: …đ/c
+ Cụ thể:
– Đánh giá học sinh theo thông tư 30
Lớp |
TS |
XL môn học – HĐGD |
Năng lực |
Phẩm chất |
|||
1A |
|||||||
1B |
|||||||
1C |
|||||||
1D |
|||||||
Cộng |
|||||||
2A |
|||||||
2B |
|||||||
2C |
|||||||
2D |
|||||||
Cộng |
*Tồn tại:
– Chất lượng kiểm tra cuối năm môn Toán khối 2 còn 2 học sinh điểm dưới (2B: 1 em; 2D: 1 em;). Xếp loại môn học có 2 em chưa hoàn thành.
– Kết quả xếp loại VSCĐ:
Lớp |
Sĩ số |
HSTG |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Xếp loại chung |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1A |
|||||||||
1B |
|||||||||
1C |
|||||||||
1D |
|||||||||
2A |
|||||||||
2B |
|||||||||
2C |
|||||||||
2D |
– Kết quả các hội thi:
*Tồn tại:
IV. Các hoạt động khác:
– Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
– Lao động vệ sinh:
+ Vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh trường sạch sẽ.
+ Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
– Tham gia BHYT, BHTT đạt cao.
– Thu nộp các khoản đạt khá tốt.
– Thực hiện: ATTTTH, ATGT: Giáo viên trong tổ chưa chấp hành ATGT xảy ra tai nạn đáng tiếc.
V. Công tác kiểm tra:
– Tổ đã thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch nhà trường tuần, tháng.
Tổng số: …. lượt. Cụ thể:
TT |
Họ và tên giáo viên |
Số lượt KT |
XL |
Ghi chú |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
||||
5 |
||||
6 |
||||
7 |
||||
8 |
||||
9 |
VI. Xếp loại thi đua cuối năm:
TT |
Họ và tên |
CV |
TĐ CM |
XL Thanh Tra |
Xếp loại SKKN |
Xếp loại cuối năm |
Xếp loại Thi đua |
||
Tổ |
trường |
CNN GV TH |
XL GV |
||||||
1 |
|||||||||
2 |
|||||||||
3 |
|||||||||
4 |
|||||||||
5 |
|||||||||
6 |
|||||||||
7 |
|||||||||
8 |
|||||||||
9 |
|||||||||
10 |
– Thi đua học sinh:
Lớp |
TS |
Học sinh được khen toàn diện |
HS Khen thưởng một mặt |
HS được khen |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
1A |
|||||||
1B |
|||||||
1C |
|||||||
1D |
|||||||
Cộng |
|||||||
2A |
|||||||
2B |
|||||||
2C |
|||||||
2D |
|||||||
2E |
|||||||
Cộng |
– Lớp xuất sắc:
– Lớp tiên tiến:
– Thi đua tổ:
Tổ trưởng chuyên môn |
Cách viết báo cáo tổng kết của tổ chuyên môn trường Tiểu học
Để hoàn thiện bản báo cáo tổng kết cuối năm của tổ chuyên môn cho thật hay, đúng chuẩn, bạn đọc tham khảo và thực hiện theo các bước sau:
- Xác định nội dung cần báo cáo, định hướng nội dung phù hợp, trọng tâm để bản báo cáo tránh lan man, không phù hợp.
- Lập khung dàn ý chi tiết: Dàn ý có nêu danh sách các mục, nội dung sẽ xuất hiện trong biên bản báo cáo, từ tổng quan đến chi tiết.
- Liệt kê và đánh giá: Liệt kê các hạng mục công việc, nhiệm vụ trong năm học. Đánh giá mức độ hoàn thành, những chỉ tiêu chưa hoàn thành, khó khăn, vướng mắc gặp phải.
- Đề xuất các giải pháp, cách giải quyết các vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả trong công việc.