Soạn Tiếng Anh 8 Unit 12: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 127, 128 SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 12: Life on other planets.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 8 Unit 12: A Closer Look 2
Soạn Unit 12 Life on other planets còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 8 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 8 – Global Success. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn Anh 8 Unit 12: A Closer Look 2
Bài 1
Underline the correct word or phrase for each sentence. (Gạch dưới từ hoặc cụm từ đúng cho mỗi câu)
1. He phoned to ask his mother what she was doing now / then.
2. Ann wondered what plants Vietnamese people grow / grew for food.
3. Peter phoned the shop to ask what specialities they are selling there / here.
4. The student asked his professor what forms of life can / could exist on Mars.
5. He wanted to know how many planets there were / were there in our solar system.
Đáp án:
1. then |
2. grew |
3. there |
4. could |
5. there were |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh gọi điện hỏi mẹ lúc đó đang làm gì.
2. Ann tự hỏi người Việt Nam trồng cây gì để ăn.
3. Peter gọi điện đến cửa hàng để hỏi họ bán món đặc sản gì ở đó.
4. Sinh viên hỏi giáo sư của mình những dạng sống nào có thể tồn tại trên sao Hỏa.
5. Anh ấy muốn biết có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta.
Bài 2
Put the words and phrases in the correct order to make reported questions. (Sắp xếp các từ và cụm từ theo đúng thứ tự để đặt câu hỏi tường thuật)
1. how many moons / My little brother / asked me / had / Venus / .
2. which / She / planet / the closest / wanted to know / was / to the sun / .
3. asked the scientists / The journalist / what / for / were using / telescopes / in space / they / .
4. wanted to know / when / The scientists / travel to Mars / would be able to / humans /.
5. He / what / were / asked the professor / to have life / for a planet / the conditions / on it /.
Đáp án:
1. My little brother asked me how many moons Venus had.
2. She wanted to know which planet was the closest to the sun.
3. The journalist asked the scientists what they were using telescopes in space for.
4. The scientists wanted to know when humans would be able to travel to Mars.
5. He asked the professor what the conditions were for a planet to have life on it.
Hướng dẫn dịch:
1. Em trai tôi hỏi sao Kim có bao nhiêu mặt trăng.
2. Cô ấy muốn biết hành tinh nào gần mặt trời nhất.
3. Nhà báo hỏi các nhà khoa học rằng họ sử dụng kính viễn vọng trong không gian để làm gì.
4. Các nhà khoa học muốn biết khi nào con người có thể du hành tới sao Hỏa.
5. Anh ấy hỏi giáo sư điều kiện để một hành tinh có sự sống trên đó là gì.
Bài 3
Change the following questions into reported questions. (Thay đổi các câu hỏi sau thành câu hỏi gián tiếp)
1. “Who will be the first to step on Mars?” Mary asked the scientist.
2. “How fast can a UFO travel?” I asked my father.
3. The student asked his friend, “How many craters does the moon have?”
4. The pupils asked the teacher, “Where can we find information about the solar system?”
5. “What is the weather on Mars like?” I asked my teacher.
Đáp án:
1. Mary asked the scientist who would be the first to step on Mars.
2. I asked my father how fast a UFO could travel.
3. The student asked his friend how many craters the moon had.
4. The pupils asked the teacher where they could find information about the solar system.
5. I asked my teacher what the weather on Mars was like.
Hướng dẫn dịch:
A. Lời nói trực tiếp
1. “Ai sẽ là người đầu tiên đặt chân lên sao Hỏa?” Mary hỏi nhà khoa học.
2. “UFO có thể di chuyển nhanh như thế nào?” Tôi hỏi cha tôi.
3. Cậu học sinh hỏi bạn mình: “Mặt trăng có bao nhiêu hố?”
4. Học sinh hỏi giáo viên: “Chúng em có thể tìm thông tin về hệ mặt trời ở đâu?”
5. “Thời tiết trên sao Hỏa như thế nào?” Tôi hỏi giáo viên của tôi.
B. Lời nói gián tiếp
1. Mary hỏi nhà khoa học ai sẽ là người đầu tiên đặt chân lên sao Hỏa.
2. Tôi đã hỏi cha tôi rằng UFO có thể di chuyển nhanh như thế nào.
3. Cậu học sinh hỏi bạn mình rằng mặt trăng có bao nhiêu hố.
4. Học sinh hỏi giáo viên nơi họ có thể tìm thấy thông tin về hệ mặt trời.
5. Tôi đã hỏi giáo viên của mình thời tiết trên sao Hỏa như thế nào.
Bài 4
Report the conversation between An and Mai. (Tường thuật cuộc nói chuyện giữa An và Mai)
An: What are you reading, Mai?
Mai: I’m reading Aliens, and I’m almost done.
An: What kind of book is it?
Mai: It’s science fiction.
An: What’s it about?
Mai: It’s about three aliens who try to take over Earth.
Hướng dẫn dịch:
An: Bạn đang đọc gì vậy, Mai?
Mai: Tôi đang đọc Người ngoài hành tinh, và tôi sắp đọc xong.
An: Đó là loại sách gì?
Mai: Đó là khoa học viễn tưởng.
An: Nó nói về chuyện gì vậy?
Mai: Đó là về ba người ngoài hành tinh cố gắng chiếm lấy Trái đất.
Gợi ý:
An asked Mai what she was reading. Mai told An that she was reading Aliens and she was almost done. Next, An asked Mai what kind of book it was. Mai said to An that it was science fiction. And An asked Mai what it was about. Mai told An that it was about three aliens who tried to take over Earth.
Hướng dẫn dịch:
An hỏi Mai cô ấy đang đọc gì. Mai nói với Ẩn rằng cô ấy đang đọc Người ngoài hành tinh và cô ấy đã đọc gần xong. Tiếp theo, An hỏi Mai đó là loại sách gì. Mai nói với Ẩn rằng đó là khoa học viễn tưởng. Và An hỏi Mai nó nói về cái gì. Mai nói với An rằng đó là về ba người ngoài hành tinh đang cố gắng chiếm lấy Trái đất.
Bài 5
Work in pairs. Ask your partner five questions about his / her daily routine and make notes of his / her answers. Then report your questions and your partner’s answers to the class. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của bạn năm câu hỏi về thói quen hàng ngày của anh ấy/ cô ấy và ghi chú câu trả lời của anh ấy/ cô ấy. Sau đó báo cáo câu hỏi của bạn và câu trả lời của bạn của bạn cho cả lớp).
Gợi ý:
1. I asked Linh what time she got up in the morning and she told me (that) she got up at 7 a.m.
2. I asked Giang what time she had breakfast and she told me she had breakfast at 7.15 a.m.
3. I asked My what time she went to school and she told me that she went to school at 7.30 a.m.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi hỏi Linh rằng cô ấy dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng và cô ấy nói với tôi rằng cô ấy dậy lúc 7 giờ sáng.
2. Tôi hỏi Giang ăn sáng lúc mấy giờ và cô ấy nói với tôi rằng cô ấy ăn sáng lúc 7h15 sáng.
3. Tôi hỏi My đi học lúc mấy giờ và cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đến trường lúc 7h30 sáng.