TOP 5 Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với 5 Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán, Ngữ văn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
PHÒNG GD&ĐT …. |
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
1. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào là nguyên sinh vật?
A. Trùng roi xanh.
B. Con ong.
C. Nấm men.
D. Cây bàng.
Câu 2. Trong số các tác hại sau, tác hại nào do nấm gây ra?
A. Gây bệnh viêm gan B ở người.
B. Gây bệnh sốt xuất huyết.
C. Gây bệnh viêm da
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 3. Trong các thực vật sau, loài nào chưa có mạch dẫn?
A. Cây vạn tuế
B. Cây thông
C. Rêu tản
D. Cây Mít
Câu 4. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
C. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 5. Cho các vai trò sau:
(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.
Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (4), (5)
Câu 6. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Lực ma sát giữa chân và mặt đường.
B. Gió thổi làm thuyền chuyển động.
C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về lực đàn hồi?
A. Lực đàn hồi luôn là lực kéo.
B. Lực đàn hồi ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng.
D. Lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.
Câu 8: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu?
A. 0,5cm
B. 1cm
C. 2cm
D. 2,5cm
Câu 9: Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước?
A. Vì khi đi dưới nước chịu cả lực cản của nước và không khí.
B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
C. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn.
D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?
A. Đun nóng vật.
B. Làm lạnh vật.
C. Chiếu sáng vật.
D. Cho vật chuyển động.
Câu 11. Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng nhiệt.
C. Năng lượng hóa học.
D. Năng lượng âm thanh.
Câu 12. Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
A. Bàn là điện.
B. Máy khoan.
C. Quạt điện.
D. Máy bơm nước.
2. Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các ý sau đây:
Câu 13.
Nội dung |
Đúng (Đ) hay Sai (S) |
1. Cá heo là động vật thuộc lớp thú. |
|
2. Môi trường sống của thằn lằn là bờ ao. |
|
3. Cá sấu thuộc lớp Bò sát |
|
4. San hô không phải động vật |
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0. điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a) Kể tên 4 dạng năng lượng em đã học. Nêu nguồn phát và lấy 2 ví dụ cho mỗi dạng năng lượng ở trên.
b) Vẽ sơ đồ chuyển hóa năng lượng khi:
– Khi tivi hoạt động
– Khi quẹt cho que diêm cháy
Câu 2 (1,5 điểm)
a. Thế nào là lực ma sát nghỉ? Lấy 2 ví dụ về lực ma sát nghỉ.
b. Hãy chỉ ra lực ma sát trong tình huống sau và nêu tác dụng của lực ma sát?
– Phanh gấp xe đạp khi thấy chướng ngại vật.
– Lực ma sát giữa chân với mặt đượng khi đi bộ.
Câu 3 (1,0 điểm)
a. Nêu khái niệm của lực hấp hẫn, trọng lượng?
b. Trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Tại sao họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng?
Câu 4 (2,0 điểm).
a) Hãy nêu các đặc trưng của các lực vẽ trong mặt phẳng đứng dưới đây theo tỉ xích sau:
b) Hãy vẽ các mũi tên biểu diễn lực trong các trường hợp sau đây theo tỉ xích 0,5 cm ứng với 5 N:
1) Xách túi gạo với lực 30 N.
2) Đẩy cánh cửa sang trái với lực 20 N theo phương ngang
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
I. TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm)
1. Đúng mỗi câu được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
D |
C |
C |
C |
D |
A |
D |
B |
D |
B |
A |
2. Đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Câu 13
Nội dung | Đúng (Đ) hay Sai (S) |
1. Cá heo là động vật thuộc lớp thú. | Đ |
2. Môi trường sống của thằn lằn là bờ ao. | S |
3. Cá sấu thuộc lớp Bò sát | Đ |
4. San hô không phải động vật | S |
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu hỏi |
Đáp án |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||||
Câu 1. (1,5 đ) |
b) – Khi tivi hoạt động:
– Khi quẹt cho que diêm cháy:
|
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
||||||||||||||||||||||||
Câu 2 (1,5 đ) |
a) – Lực ma sát nghỉ là lực giữ cho vật đứng yên ngay cả khi nó bị kéo hoặc đẩy. VD: + Một người ra sức đẩy thùng hàng nhưng nó vẫn đứng yên. + Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát nghỉ giữa mặt đường và chân. b) – Giữa má phanh và vành xe: giữ cho bánh xe quay chậm và dừng quay, lực ma sát trượt giữa lốp và mặt đường. – Lực ma sát nghỉ giữa chân và mặt đường, có phương nằm ngang, chiều về phía trước, có tác dụng làm người chuyển động về phía trước. |
0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
||||||||||||||||||||||||
Câu 3 (1đ)
|
a) – Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật các vật có khối lượng. – Trọng lượng của 1 vật: là độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên vật. b) Trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Tại sao họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng? Họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng vì trọng lượng trên Mặt Trăng của các nhà du hành vũ trụ (lực hút của Mặt Trăng lên người đó) chỉ bằng khoảng 1/6 trọng lượng của người đó trên Trái Đất. |
0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ |
||||||||||||||||||||||||
Câu 3 (1đ)
|
a) – Lực kéo có điểm đặt tại M. – Có phương ngang – Có chiều từ phải sang trái. – Có độ lớn là : 30 N b) – Lực kéo có điểm đặt tại N. – Có phương thẳng đứng – Có chiều từ trên xuống dưới. – Có độ lớn là : 30 N 1) Mũi tên hướng lên dài 3cm 2) Mũi tên sang trái dài 2cm |
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu/số ý | Điểm số (%) | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nguyên sinh vật | 1 | 1 | 0,25 | ||||||||
Đa dạng nấm | 1 | 1 | 0,25 | ||||||||
Đa dạng thực vật | 2 | 2 | 0,5 | ||||||||
Đa dạng động vật | 1 | 1 | 1,0 | ||||||||
Đa dạng sinh học | 1 | 1 | 0,25 | ||||||||
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. | |||||||||||
Lực và tác dụng của lực | 1 | 1 | 2 | ||||||||
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc | 1 | 1 | 0,25 | ||||||||
Biến dạng của lò xo | 2 | 2 | 0,5 | ||||||||
Khối lượng vàtrọng lượng | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | |||||||
Ma sát | 0,25 | 0,25 | 0,5 | 1 | 1,5 | ||||||
Lực cản của nước | 1 | 1 | 0,25 | ||||||||
Khái niệm về năng lượng Một số dạng năng lượng |
1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 1,25 | ||||||
Sự chuyển hoá năng lượng | 2 | 0,5 | 2 | 0,5 | 1 | ||||||
Số câu TN/ Số ý TL | 6 | 0,75 | 7 | 1,25 | 2 | 0 | 0 | 13 | 4 | ||
Điểm số | 1,5 | 1 | 2,5 | 2 | 3 | 4,0 | 6,0 | ||||
Tổng số điểm | 2,5 điểm | 4,5 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 20 | 10,0 điểm | |||||
Tỉ số % | 25% | 45% | 20% | 10% |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
|
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu hỏi |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống |
|
|
|||||||||
Đa dạng nguyên sinh vật |
|
|
|||||||||
– Sự đa dạng nguyên sinh vật. – Một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
|
Nhận biết |
Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
|
C1 |
|
|||||||
Thông hiểu |
– Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, …). – Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. – Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. |
||||||||||
Vận dụng |
Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. |
||||||||||
Đa dạng nấm |
|
|
|||||||||
– Sự đa dạng nấm. – Vai trò của nấm. – Một số bệnh do nấm gây ra. |
Nhận biết |
Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. – Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, …). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. |
C2 |
||||||||
Thông hiểu |
– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,…). – Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. |
|
|
||||||||
Vận dụng |
Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). |
|
|
||||||||
Vận dụng cao |
Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, … |
||||||||||
Đa dạng thực vật |
|
|
|||||||||
– Sự đa dạng. – Thực hành. |
Thông hiểu |
– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). – Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …). |
C3,4 |
||||||||
Vận dụng |
Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. |
|
|||||||||
Đa dạng động vật |
|
|
|||||||||
Sự đa dạng. – Thực hành. |
Nhận biết: |
Nêu được một số vai trò, tác hại của động vật trong đời sống. |
|||||||||
Thông hiểu:
|
– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
|
C13 |
||||||||
Vận dụng: |
Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
|
|||||||||
Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên. |
|
|
|||||||||
Nhận biết:
|
Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … |
C5 |
|||||||||
|
Vận dụng: |
Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. |
|
||||||||
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. |
|
||||||||||
Vận dụng cao:
|
– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. – Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). – Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. – Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. – Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). – Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. |
|
|||||||||
Lực trong đời sống |
|
||||||||||
– Lực và tác dụng của lực |
Nhận biết:
|
– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. – Nêu được đơn vị lực đo lực. – Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. |
|
||||||||
Thông hiểu:
|
– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. – Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). |
||||||||||
Vận dụng |
– Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. |
|
Câu 4 TL |
||||||||
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc |
Nhận biết:
|
– Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. – Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. |
C6 |
||||||||
Thông hiểu:
|
– Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. |
|
|||||||||
Biến dạng của lò xo |
Nhận biết:
|
– Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. – Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. – Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. |
|
||||||||
Thông hiểu:
|
– Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. – Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. |
|
C7,8 |
||||||||
Vận dụng |
– Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. |
|
|||||||||
Trọng lượng, lực hấp dẫn |
Nhận biết:
|
– Nêu được khái niệm về khối lượng. – Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. – Nêu được khái niệm trọng lượng. |
Câu 3 ý a TL |
||||||||
Thông hiểu:
|
– Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. – Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. |
|
Câu 3 ý b TL |
||||||||
Vận dụng |
Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại |
|
|||||||||
Ma sát |
Nhận biết:
|
– Kể tên được ba loại lực ma sát. – Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. – Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. – Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. |
Câu 2 0,5 ý a TL |
||||||||
Thông hiểu:
|
– Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. – Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. – Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. |
|
Câu 2 0,5 ý a TL |
||||||||
Vận dụng |
– Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. – Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. |
|
Câu 2 ý b TL |
||||||||
Lực cản của nước |
Nhận biết:
|
– Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). |
|
||||||||
Thông hiểu:
|
– Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. |
|
C9 |
||||||||
Vận dụng |
– Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. |
|
|||||||||
Năng lượng |
|
||||||||||
Khái niệm về năng lượng Một số dạng năng lượng |
Nhận biết:
|
– Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. – Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. – Kể tên được một số loại năng lượng. |
C10
|
||||||||
Thông hiểu:
|
– Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. – Phân biệt được các dạng năng lượng. – Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
|
C1 ý a TL |
||||||||
Vận dụng |
– Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. – So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. |
|
|||||||||
Sự chuyển hóa năng lượng |
Nhận biết:
|
– Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. – Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. |
C11,12 |
||||||||
Thông hiểu:
|
– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. – Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. |
|
|||||||||
Vận dụng |
– Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. – Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. |
|
C1 ý b TL |
2. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Trường THCS:…………….. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Em hãy lựa lựa chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Trong các chất sau, đâu là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng.
B. Nước đường.
C. Nước cất.
D. Nước muối.
Câu 2. Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Bỏ thêm đá lạnh vào.
B. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
C. Nghiền nhỏ muối ăn.
D. Đun nóng nước.
Câu 3. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
C. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
Câu 4. Động vật có xương sống bao gồm các lớp:
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.
C. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
D. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.
Câu 5. Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?
A. Chim cánh cụt.
B. Cá heo.
C. Chim đà điểu.
D. Cá sấu.
Câu 6. Nhận định nào sau đây là đúng về môi trường sống của thực vật?
A. Chỉ sống trên cạn.
B. Chỉ sống dưới nước.
C. Đa dạng, ở khắp nơi trên Trái Đất.
D. Chỉ sống ở vùng Nhiệt đới.
Câu 7. Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Có hạt.
B. Có hệ mạch.
C. Có bào tử.
D. Có hoa.
Câu 8. Hoạt động sau đây không làm suy giảm đa dạng sinh học?
A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa qua xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trường.
B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép.
C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm.
D. Trồng và bảo vệ rừng.
Câu 9. Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống.
B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.
C. Động vật giúp con người bảo vệ mùa màng.
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây.
Câu 10. Tại sao san hô giống thực vật nhưng lại được xếp vào nhóm Ruột khoang?
A. Sinh sản bằng cách nảy mầm.
B. Có khả năng quang hợp.
C. San hô dùng xúc tu quanh miệng để bắt mồi và tiêu hoá chúng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11. Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.
Câu 12. Dạng năng lượng nào không phải là năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng thuỷ triều.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng khí đốt.
Câu 13. Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là
A. động năng và thế năng.
B. nhiệt năng.
C. điện năng.
D. thế năng hấp dẫn.
Câu 14. Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa
A. quang năng thành điện năng.
B. nhiệt năng thành điện năng.
C. quang năng thành nhiệt năng.
D. nhiệt năng thành cơ năng.
Câu 15. Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy tính nóng lên. Năng lượng làm vỏ máy tính nóng lên là gì? Nó có ích hay hao phí?
A. Quang năng – có ích.
B. Nhiệt năng – có ích.
C. Quang năng – hao phí.
D. Nhiệt năng – hao phí.
Câu 16. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20cm. Khi treo một quả cân thì độ dài của lò xo là 22cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:
A. 6cm.
B. 10cm.
C. 24cm.
D. 26cm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 17 (1,5 điểm). Nêu vai trò của động vật đối với con người. Hãy lấy ví dụ đối với mỗi vai trò?
Câu 18 (1,0 điểm). Nêu khái niệm lực không tiếp xúc. Cho ví dụ minh họa.
Câu 19 (1,0 điểm). Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100 N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5 m và 1 J là năng lượng cần để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1 m. Hỏi năng lượng mà học sinh này cần sử dụng là bao nhiêu (J)?
Câu 20 (1,5 điểm). Hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Hành tinh nào gần Mặt Trời nhất, hành tinh nào xa Mặt Trời nhất? Trái Đất của chúng ta là hành tinh thứ mấy theo thứ tự từ gần đến xa Mặt Trời?
Câu 21 (1 điểm). Kể tên các ngành thực vật? Lấy ví dụ mỗi ngành.
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
A. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đ/A |
C |
A |
D |
A |
B |
C |
C |
D |
D |
C |
B |
D |
D |
A |
D |
A |
B: Tự luận: (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 17 (1,5 điểm) |
– Động vật có vai trò rất quan trọng đối với con người. Chúng cung cấp thức ăn, các sản phẩm từ động vật được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức, đồ dùng; phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh, giúp con người bảo vệ mùa màng … – Ví dụ: + Cung cấp thức ăn: lợn, bò, gà, cá, trâu…. + Làm đồ mỹ nghệ, trang sức: trai, ốc,… + Đồ dùng: lông cừu, lông vũ, da cá sấu, da trâu bò… + Phục vụ nhu cầu giải trí, an ninh: cá heo, khỉ, chó,… + Giúp con người bảo vệ mùa màng: ong mắt đỏ, mèo diệt chuột… |
0,75 điểm 0,75 điểm |
Câu 18 (1,0 điểm) |
– Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. – Ví dụ : Lực do nam châm tác dụng lên đinh sắt để gần nó. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 19 (1,0 điểm) |
– Khi xách chiếc cặp từ tầng 1 lên tầng 3, HS ấy đã nâng chiếc cặp lên độ cao là: h = 2 3,5 = 7,0 (m) – Năng lượng cần để nâng chiếc cặp 100 N từ tầng 1 lên tầng 3: A = 100 7,0 = 700 (J) |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 20 (1,5 điểm) |
– Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời, đó là: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc Tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. – Trong đó: Hành tinh gần Mặt Trời nhất là: Thủy tinh. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là: Hải Vương tinh. Trái Đất của chúng ta là hành tinh thứ 3 tính từ gần đến xa Mặt Trời. |
0,75 điểm 0,75 điểm |
Câu 21 (1,0 điểm) |
Các ngành thực vật là: – Rêu: VD: rêu tường. – Dương xỉ: VD: Cây dương xỉ, cây lông culi. – Hạt trần: VD: Thông, vạn tuế, bách tán. – Hạt kín: VD: cam, bưởi. |
1,0 điểm (Kể tên và lấy VD mỗi ngành được 0,25 điểm) |
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Đa dạng thế giới sống (22 tiết) |
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
7 |
4,25 |
|||
2. Lực trong đời sống (9 tiết) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,25 |
||||||
3. Năng lượng (12 tiết) |
2 |
2 |
1 |
1 |
4 |
2,0 |
|||||
4. Trái đất và bầu trời (9 tiết) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,75 |
||||||
5. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (7 tiết) |
1 |
2 |
3 |
0,75 |
|||||||
Số câu |
2 |
8 |
1 |
6 |
1 |
2 |
1 |
0 |
4 |
16 |
20 |
Điểm số |
2,0 |
2,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
0,5 |
1,0 |
0 |
6 |
4 |
10 |
% điểm số |
40% |
30% |
20% |
10% |
10 điểm (100%) |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
|
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu hỏi |
Câu hỏi |
||
TL |
TN |
TL |
TN |
|||
1. Đa dạng thế giới sống (22 tiết) |
|
|
||||
– Sự đa dạng nguyên sinh vật, một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. – Sự đa dạng nấm, vai trò của nấm, một số bệnh do nấm gây ra. – Sự đa dạng của thực vật, động vật. – Tìm hiểu các sinh vật ngoài thiên nhiên. |
Nhận biết |
– Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật, nấm gây nên. |
|
|||
– Nêu được đặc điểm về kích thước, nơi sống, cơ quan sinh sản, vị trí hạt của các ngành thực vật. |
|
1 |
C7 |
|||
– Nêu được một số tác hại của thực vật, động vật trong đời sống. |
|
|||||
– Nêu được các ngành thực vật có mạch và không có mạch. Chỉ ra đại diện của các nhóm, ngành phân loại. |
1 |
|
C21 |
|||
– Nhận biết, phân loại được các loài động vật thuộc các lớp/ngành có xương và không xương. |
|
2 |
C4, C5 |
|||
– Nhận biết được thế giới thực vật đa dạng, phong phú về loài, về kích thước và môi trường sống. |
|
1 |
C6 |
|||
– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … |
|
|||||
Thông hiểu
|
– Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, …). |
|
|
|||
– Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. |
||||||
– Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. |
|
|||||
– Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, …). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. |
|
|
||||
– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,…). |
|
|
||||
– Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. |
|
|
||||
– Trình bày được nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học, đề xuất các biện pháp bảo vệ. |
|
1 |
C8 |
|||
– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …). |
|
|||||
– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
|
|
||||
– Nêu được tác hại của động vật đối với con người và với sinh vật khác. Lấy ví dụ minh họa. |
|
|||||
– Nêu được vai trò của động vật trong tự nhiên và đối với con người. Lấy ví dụ minh họa. |
|
1 |
C9 |
|||
Vận dụng
|
– Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. |
|
|
|||
– Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). |
|
|
||||
– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. |
|
|
||||
– Lấy ví dụ được các vai trò của động vật với cuộc sống con người. |
1 |
|
C17 |
|||
– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
|
1 |
C10 |
|||
– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. |
|
|||||
Vận dụng cao
|
– Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, … |
|
||||
– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. |
|
|||||
– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). – Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. |
|
|||||
– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. |
|
|||||
– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. |
|
|||||
– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). |
|
|||||
2. Lực trong đời sống (9 tiết) |
|
|||||
– Lực và tác dụng của lực – Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc – Ma sát – Lực cản của nước – Khối lượng và trọng lượng – Biến dạng của lò xo |
Nhận biết |
– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. |
|
|||
– Nêu được đơn vị lực đo lực. |
|
|||||
– Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. |
|
|||||
– Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. |
|
|||||
– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. |
1 |
C18 |
||||
– Kể tên được ba loại lực ma sát. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). |
|
|||||
– Nêu được khái niệm về khối lượng. |
|
|||||
– Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. |
|
|||||
– Nêu được khái niệm trọng lượng. |
|
|||||
– Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. |
|
|||||
– Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. |
|
|||||
Thông hiểu |
– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. |
|
||||
– Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). |
|
|||||
– Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. |
|
|||||
– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. |
|
|||||
– Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. |
|
|||||
– Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. |
||||||
– Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. |
|
|||||
– Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. |
|
|||||
– Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. |
|
|||||
– Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. |
|
|||||
– Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. |
|
|||||
– Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. |
|
|||||
Vận dụng |
– Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. |
|
||||
– Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại. |
|
|||||
– Tính được độ biến dạng, độ dãn của lò xo khi treo các vật theo phương thẳng đứng. |
|
1 |
C16 |
|||
– Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. |
|
|||||
3. Năng lượng (12 tiết) |
|
|||||
– Khái niệm về năng lượng – Một số dạng năng lượng – Sự chuyển hoá năng lượng – Năng lượng hao phí – Năng lượng tái tạo – Tiết kiệm năng lượng |
Nhận biết |
– Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
|
|||
– Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. |
|
|||||
– Kể tên được một số loại năng lượng. |
|
1 |
C13 |
|||
– Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. |
|
|||||
– Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. |
||||||
– Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. |
|
|||||
– Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. |
|
1 |
C12 |
|||
Thông hiểu |
– Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. |
|
||||
– Phân biệt được các dạng năng lượng. |
|
|||||
– Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
|
|||||
– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. |
|
|||||
– Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. |
|
1 |
C14 |
|||
– Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. |
|
1 |
C15 |
|||
Vận dụng |
– Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. |
|
||||
– So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. |
|
|||||
– Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. |
|
|||||
– Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
|
|||||
Vận dụng cao |
– vận dụng tính được năng lượng tiêu hao khi thực hiện các hoạt động của con người, của thiết bị. |
1 |
C19 |
|||
4. Trái đất và bầu trời (9 tiết). |
|
|||||
– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời – Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời – Ngân Hà. |
Nhận biết |
– Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. |
|
|||
– Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
|||||
– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. |
|
1 |
C11 |
|||
– Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
|
|||||
Thông hiểu |
– Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. |
|
||||
– Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
|||||
– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. |
1 |
C20 |
||||
– Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. |
|
|||||
– Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
|
|||||
Vận dụng
|
– Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng. |
|||||
– Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
5. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (7 tiết) |
||||||
– Hỗn hợp các chất – Tách các chất ra khỏi hỗn hợp |
Nhận biết |
– Nêu được khái niệm hỗn hợp. |
|
|
||
– Nêu được khái niệm chất tinh khiết. |
|
1 |
|
C1 |
||
– Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. |
|
|||||
– Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. |
|
|||||
Thông hiểu |
– Phân biệt được dung môi và dung dịch. |
|
|
|||
– Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. |
|
|
||||
– Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. |
|
|||||
– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. |
|
1 |
C2 |
|||
– Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. |
|
1 |
C3 |
|||
Vận dụng |
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. |
|
|
|||
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. |
|
|
||||
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. |
|
|
||||
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. |
|
|
||||
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. |
|
|
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!