Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều – Tuần 26 có đáp án chi tiết. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học các dạng bài tập trên lớp.
Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều – Tuần 26
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 26
I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số.
9996 … 9886 … 9999 …
b) Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số có ba chữ số chỉ viết bằng chữ số 5
9444 … 9555 … 9000 …
c) Một cửa hàng có 2400kg đường. Ngày đầu bán được số đường đó, ngày thứ hai bán được 320kg đường. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
840kg … 800kg … 850kg …
d) Một bao to chứa 75kg gạo, 4 bao nhỏ mỗi bao chứa 35kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
205 kg … 215kg … 225kg …
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a) Thực hiện phép chia 3026 chia cho 7
A. 3026 : 7 = 432 (dư 1)
B. 3026 : 7 = 432 (dư 2)
C. 3026 : 7 = 400 (dư 7)
b) Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi có 90 cái cốc thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
A. 13 hộp
B. 14 hộp
C.15 hộp
c) Số thứ nhất là 54, số thứ hai bằng số thứ nhất. Tính tổng hai số đó.
A. 62
B. 72
C. 82
d) x : 8 = 324 (dư 7). Giá trị của x là:
A. 2599
B. 2592
C. 2590
e) Can thứ nhất đựng 62l dầu. Nếu chuyển từ can thứ nhất sang can thứ hai 6 l thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít dầu
A. 214
B. 224l
C. 112
Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian
Bài 4: Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp
Để mua một cuốn sách 9000 đồng, có thể lấy … tờ 5000 đồng, … tờ 2000 đồng, … tờ 1000 đồng; Hoặc … tờ 2000 đồng và 5 tờ 1000 đồng. Hoặc 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng và … tờ 1000 đồng
II. Phần tự luận
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Số tiền |
Gồm các tờ giấy bạc |
|||
500 đồng |
1000 đồng |
2000 đồng |
5000 đồng |
|
3500 đồng |
1 |
1 |
1 |
0 |
4000 đồng |
||||
5500 đồng |
||||
6000 đồng |
||||
7000 đồng |
||||
8500 đồng |
||||
9000 đồng |
||||
10 000 đồng |
Bài 2. Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là: 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg
Hãy điền vào chỗ chấm:
a) Hồng nặng ….kg, Lan nặng …kg
Cúc nặng …kg, Trà nặng …kg
b) Nặng nhất là bạn: … Nhẹ nhất là bạn:…
c) Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: ….…………………………………………………
Bài 3: Đây là bảng thống kê số sản phẩm của một tổ công nhân làm trong 5 tháng
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số sản phẩm |
1215 |
1321 |
1205 |
1326 |
1330 |
Hãy điền vào chỗ chấm:
a) Tháng … làm được nhiều sản phẩm nhất
b) Tháng … làm được ít sản phẩm nhất
c) Tháng 3 làm được … sản phẩm
d) Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm: …
Bài 4. Đây là bảng thống kê số học sinh khối lớp 3
Lớp |
3A |
3B |
3C |
3D |
3E |
Số học sinh |
37 |
35 |
40 |
32 |
31 |
Viết vào chỗ chấm:
a) Lớp 3A có … học sinh. Lớp … có 31 học sinh
Lớp 3B có … học sinh. Lớp … có 40 học sinh
b) Lớp … có ít học sinh nhất. Lớp … có nhiều học sinh nhất
c) Tổng số học sinh của cả khối lớp Ba là: …
Bài 5. Thống kê số gà trong một trại chăn nuôi như sau:
Năm 2005: Gà trống có 1240 con, gà mái có 1700 con
Năm 2006: Gà trống có 1320 con, gà mái có 2000 con
Năm 2007: Gà trống có 1400 con, gà mái có 2050 con
Điền số gà vào bảng thông kê sau:
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
|||
Số lượng |
Gà mái |
Gà trống |
Gà mái |
Gà trống |
Gà mái |
Gà trống |
……………… |
……………… |
……………… |
……………… |
……………… |
……………… |
Bài 6. Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau:
Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp
Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp
Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp
a) Hãy điền số liệu trên vào bảng sau
Loại gạo |
Sáng |
Chiều |
Tối |
Gạo tẻ |
|||
Gạo nếp |
b) Trong ngày đó cửa hàng bán được: …kg gạo tẻ, …kg gạo nếp
c) Buổi sáng gạo tẻ bán được nhiều hơn gạo nếp… kg. Buổi chiều gạo nếp bán được ít hơn buổi sáng: …kg gạo
d) Buổi chiều cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo
e) Buổi tối cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo
g) Trong ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo
Bài 7: Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm
Mua 5 quả bóng bay phải trả số tiền là:
a) Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là:……………………………………………………………………..
b) Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là:………………………………………………………….
c) Đồ vật nhiều tiền nhất hơn món đồ vật ít tiền nhất số tiền là:……………………………………..
Em mua 1 cái lược và đưa cho cô bán hàng 5000 đồng thì cô bán hàng sẽ trả lại cho em số tiền là:…………………………………………………………………………………………………….
Bài 8. Mua ba quả trứng gà và một bó hành hết 10 000 đồng. Hỏi giá tiền một bó hành là bao nhiêu? Biết giá tiền của một quả trứng là 3000 đồng.
Bài 9: 2 hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút?
Bài 10: Lập đề toán mà khi giải ta dùng 2 phép tính sau:
8000 : 4 = 2000 (đồng)
2000 × 3 = 6000 (đồng)
Giải bài toán em vừa lập
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 26
I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số.
9996 S 9886 Đ 9999 S
b) Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số có ba chữ số chỉ viết bằng chữ số 5
9444 Đ 9555 S 9000 S
c) Một cửa hàng có 2400kg đường. Ngày đầu bán được số đường đó, ngày thứ hai bán được 320kg đường. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
840kg S 800kg Đ 850kg S
d) Một bao to chứa 75kg gạo, 4 bao nhỏ mỗi bao chứa 35kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
205 kg S 215kg Đ 225kg S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu |
a |
b |
c |
d |
e |
Đáp án |
B |
C |
B |
A |
C |
Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc tối
Bài 4: Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp
Để mua một cuốn sách 9000 đồng, có thể lấy 1 tờ 5000 đồng, 2 tờ 2000 đồng, 0 tờ 1000 đồng; Hoặc 2 tờ 2000 đồng và 5 tờ 1000 đồng. Hoặc 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng và 2 tờ 1000 đồng
II. Phần tự luận
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Số tiền |
Gồm các tờ giấy bạc |
|||
500 đồng |
1000 đồng |
2000 đồng |
5000 đồng |
|
3500 đồng |
1 |
1 |
1 |
0 |
4000 đồng |
0 |
0 |
2 |
0 |
5500 đồng |
1 |
0 |
0 |
1 |
6000 đồng |
0 |
1 |
0 |
1 |
7000 đồng |
0 |
1 |
3 |
0 |
8500 đồng |
1 |
1 |
1 |
1 |
9000 đồng |
0 |
0 |
2 |
1 |
10 000 đồng |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bài 2. Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là: 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg
Hãy điền vào chỗ chấm:
a) Hồng nặng: 32kg, Lan nặng 37kg
Cúc nặng: 36kg, Trà nặng 39kg
b) Nặng nhất là bạn: Huệ. Nhẹ nhất là bạn: Hồng
c) Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: Lan, Cúc, Huệ, Trà
Bài 3: a) Tháng 5 làm được nhiều sản phẩm nhất
b) Tháng 3 làm được ít sản phẩm nhất
c) Tháng 3 làm được: 1205 sản phẩm
d) Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm: 115
Bài 4. a) Lớp 3A có: 37 học sinh. Lớp 3E có 31 học sinh
Lớp 3B có: 35 học sinh. Lớp 3C có 40 học sinh
b) Lớp 3E có ít học sinh nhất. Lớp 3C có nhiều học sinh nhất
c) Tổng số học sinh của cả khối lớp Ba là: 175 học sinh
Bài 5. Điền số gà vào bảng thông kê sau:
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
|||
Số lượng gà |
Gà mái |
Gà trống |
Gà mái |
Gà trống |
Gà mái |
Gà trống |
1700 |
1240 |
2000 |
1320 |
2050 |
1400 |
Bài 6. a) Hãy điền số liệu trên vào bảng sau
Số gạo |
Sáng |
Chiều |
Tối |
Gạo tẻ |
1560kg |
1454kg |
1230kg |
Gạo nếp |
1270kg |
900kg |
789kg |
b) Trong ngày đó cửa hàng bán được: 4244kg gạo tẻ, 2959kg gạo nếp
c) Buổi sáng gạo tẻ bán được nhiều hơn gạo nếp 290kg. Buổi chiều gạo nếp bán được ít hơn buổi sáng: 554kg gạo
d) Buổi chiều cửa hàng bán được tất cả: 2354kg gạo
e) Buổi tối cửa hàng bán được tất cả: 2019kg gạo
g) Trong ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả: 7203kg gạo
Bài 7: Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Mua 5 quả bóng bay phải trả số tiền là: 5000 đồng
b) Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là: 9000 đồng
c) Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là: 14500 đồng
d) Đồ vật nhiều tiền nhất hơn món đồ vật ít tiền nhất số tiền là: 7700 đồng
Em mua 1 cái lược và đưa cho cô bán hàng 5000 đồng thì cô bán hàng sẽ trả lại cho em số tiền là: 1000 đồng
Bài 8.
Bài giải
Giá tiền của 3 quả trứng gà là:
3000 × 3 = 9000 (đồng)
Giá tiền một bó hành là:
10000 – 9000= 1000( đồng)
Đáp số: 1000 đồng
Bài 9:
Bài giải
Một hộp bút chì cùng loại đó có số chiếc bút là:
12 : 2 = 6 (bút chì)
5 hộp bút chì cùng loại đó có số chiếc bút là:
6 × 5 = 30 (bút chì)
Đáp số: 30 bút chì màu
Bài 10: Lập đề toán mà khi giải ta dùng 2 phép tính sau:
8000 : 4 = 2000 (đồng)
2000 × 3 = 6000 (đồng)
Giải bài toán em vừa lập
Bài toán: Bạn Hương mua 4 quyển vở thì phải trả cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi nếu bạn Hương mua 3 quyển vở như thế thì phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền biết giá mỗi quyển vở là như nhau?
Bài giải
Giá tiền một quyển vở là :
8000 : 4 = 2000 (đồng)
Nếu bạn Hương mua 3 quyển vở như thế thì phải trả cô bán hàng số tiền là :
2000 × 3 = 6000 (đồng)
Đáp số : 6000 đồng