Bộ câu hỏi luyện thi Rung chuông vàng lớp 5 môn Toán. Là tài liệu giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho cuộc thi Rung chuông vàng. Sau đây, mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.
Bạn đang đọc: Bộ câu hỏi luyện thi Rung chuông vàng lớp 5
Câu hỏi luyện thi Rung chuông vàng lớp 5
Họ và tên: …………………………………………………………..
Câu 2: 12% của 7 m là:
A. 84 dm B. 12 dm C. 12/7 m D. 8,4 dm
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 3: 2 giờ 45 phút = …..giờ
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 2,45 B. 2,75 C. 245 D. 165
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 4: Xe ô tô chạy 1 giờ 10 phút đi được quãng đường dài 35 km. Vận tốc của xe là:
A. 30 km/giờ B. 32km/giờ C. 28km/giờ D. 34km/giờ
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Một số sau khi giảm 40% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu? ( Có thể tính số gần đúng)
A. 30,6% B. 40,5% C. 66,6% D. 80,6%
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4 m, chiều rộng 3 m, chiều cao 2,5 m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Vậy số lít nước có trong bể là:
A. 24 B. 28000 C. 24000 D. 35000
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Trường hợp nào đã đổi sai đơn vị đo.
A. 2,5 dm3 = 2500 cm3 B. 2,5m3= 2500dm3
C. 5,2m3= 5200000cm3 D.520000cm3= 5,2m3
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 9: Một người bỏ ra 84000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 105 000 đồng. Người đó đã được lãi bao nhiêu phần trăm?
A. 8% B. 80 % C. 25% D. 20%
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 10: Hai anh em đi mua sách hết 112 000 đồng. Biết rằng 3/5 số tiền sách của em bằng 1/3 số tiền sách của anh. Như vậy:
Em mua sách hết số tiền là:……………………..;Anh mua sách hết số tiền là:……………….
Câu 11: Tìm hai số , biết rằng hiệu của hai số phải tìm bằng thương của hai số đó và bằng 0,6. Như vậy: Số bé là:…………………….; Số lớn là;…………………………..
Câu 12: Hai số có tổng là 772. Số thứ nhất có chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng trăm là 4. Nếu thay chữ số hàng đơn vị thành 7 , hàng trăm thành 2 thì dược số thứ hai. Hai số đó là số nào? Số lớn là:……………………… Số bé là:…………………………
Câu 13: Số tiếp theo của dãy: 4, 8, 13, 17, 21, 26, 30, 34, 38, …….. là số nào ?
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 14: Những từ nào không tả vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên hoặc của phong cảnh?
a. hùng vĩ b. xanh biếc c. đỏ rực d. đen ngòm
e. trắng mượt g. sừng sững h. nên thơ i. yểu điệu
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 15: Những hành động nào thể hiện con người có lòng dũng cảm?
a. Chống lại cái ác, bênh vực lẽ phải.
b. Trả lại của rơi cho người đánh mất.
c. Không quản nguy hiểm cứu người gặp nạn.
d. Dám nói lên sự thật dù bị kẻ xấu cố che giấu.
e. Không nhận sự thương hại của người khác.
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 16: Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu ghép không sử dụng cặp từ hô ứng.
a.Trời càng mưa, đường càng lầy lội.
b.Tuy trời chưa sáng hẳn nhưng mọi người đã tấp nập ngoài đường phố.
c. Tôi vừa về đến nhà nó đã đến rồi.
d. Trời chưa sáng hẳn mà mọi người đã tấp nập ngoài đường phố.
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 17: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu hỏi?
A. Ở nhà, Hằng có học bài không?
B. Cô giáo hỏi Hằng ở nhà có học bài không?
C. Hằng hãy nói cho cô biết ở nhà em có học bài không?
D. Em đi chơi ở đâu?
E. Em đâu có đi chơi?
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 18: Từ khác nhất trong các từ: long lanh, lấp lánh, lung linh, lảnh lót là………………………..
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………….
Câu 19: Rừng rậm A- ma- zôn, núi An- đét, thác Ni-a-ga-ra, hoang mạc A-ta-ca-ma thuộc:
A. Châu Á B. Châu Phi C. Châu Mỹ D. Châu Âu
Mời các bạn tải về để xem chi tiết tài liệu