Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 8 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo
Với 8 Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6 CTST, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 – Đề 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6
I. Trắc nghiệm: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Cấu tạo chung của ngôi nhà là:
A. Phần móng và mái nhà
B. Phần mái nhà và thân nhà
C. Phần móng, thân nhà, mái nhà
D. Phần móng nhà và thân nhà
Câu 2: Kiến trúc nhà nào em thường thấy ở khu vực thành thị:
A. Nhà sàn
B. Nhà bè.
C. Nhà ba gian
D. Nhà chung cư
Câu 3: Việc sử dụng điện quá mức cần thiết có thể gây tác động:
A. Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Tăng lượng khí các-bo-nic trong không khí
C. Gây ô nhiễm môi trường
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Những việc làm nào gây lãng phí điện năng:
A. Tắt đèn khi không sử dụng
B. Mở tivi nhưng không xem
C. Bật máy lạnh ở nhiệt độ vừa phải
D. Mở loa âm lượng đủ nghe
Câu 5: Việc sử dụng pin năng lượng mặt trời khiến ngôi nhà thông minh có ưu điểm gì so với ngôi nhà thông thường:
A. Tiết kiệm năng lượng
B. Tăng vẻ đẹp ngôi nhà
C. Tận dụng năng lượng tự nhiên gió và ánh sáng
D. Cả A và C đều đúng
Câu 6: Ngôi nhà thông minh có điểm gì khác so với ngôi nhà thông thường
A. Có hệ thống cảm ứng bằng lời nói và vân tay
B. Có hệ thống thoát nước
C. Có hệ thống xử lí rác thảỉ.
D. Có hệ thống thông gió
Câu 7: Chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí như sau
A. Rộng rãi, trang nghiêm.
B. Riêng biệt, ồn ào.
C. Riêng biệt, yên tĩnh.
D. Trang trọng, ấm áp.
Câu 8: Chỗ sinh hoạt chung là nơi
A. Nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
B. Cần trang trọng và kín đáo.
C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn.
D. Nơi riêng biệt, đẹp, yên tĩnh.
Câu 9: Xây dựng những ngôi nhà lớn, nhiều tầng cần sử dụng các vật liệu chính như:
A. Tre, nứa, lá.
B. Xi măng, thép, đá.
C. Gỗ, lá dừa, trúc.
D. Đất sét, tre, lá.
Câu 10: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:
A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, dễ chịu.
B. Để tiết kiệm thời gian khi tìm đồ vật.
C. Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
D. Câu A, B, C đều đúng.
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: Nhà ở có vai trò gì đối với con người? (3 điểm)
Câu 2: Làm thế nào để tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình của em? ( 2 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
Phần trắc nghiệm: (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
C |
D |
D |
B |
D |
A |
C |
A |
B |
D |
Phần tự luận
Câu 1: Nhà ở có vai trò gì đối với con người
- Nhà ở có vai trò đảm bảo con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường (1,5đ).
- Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình (1,5đ).
Câu 2: Để tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình
- Tắt các đồ dùng điện khi không có nhu cầu sử dụng. (0,5 đ)
- Điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức vừa đủ dùng. (0,5 đ)
- Thay các đồ dùng thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện. (0,5 đ)
- Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió, ánh sáng mặt trời… để giảm bớt việc sử dụng điện. (0,5 đ)
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | ||||
Cấp độ thấp (TL) | Cấp độ cao (TL) | |||||||
TN | TL | TN | TL | |||||
Chủ đề 1 Nhà ở đối với con người |
Nêu được cấu tạo chung của ngôi nhà; vật liệu dùng để xây nhà |
Nêu được vai trò của nhà ở đối với con người |
Phân biệt được kiến trúc nhà ở mỗi vùng miền, cách phân chia các khu vực sinh hoạt theo đặc điểm sinh hoạt, tác dụng của việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1 10% |
1 3 30% |
4 2 20% |
7 6 60% |
||||
Chủ đề 2 Sử dụng năng lượng trong gia đình |
Nêu được các việc làm gây lãng phí điện năng |
Hiểu được tác động của việc dùng điện quá mức |
Vận dụng kiến thức để áp dụng các biện pháp tiết kiệm điện năng tại gia đình |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
1 2 20% |
3 3 30% |
||||
Chủ đề 3 Ngôi nhà thông minh |
Biết được ưu điểm pin mặt trời |
Sự khác nhau giữa nhà thông minh và nhà thông thường |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
2 1 10% |
|||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
5 5 50 % |
6 3 30 % |
1 2 20% |
12 10 100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 – Đề 2
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
Chủ đề/kĩ năng | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ | Tổng số | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | Số câu TN | Số ý; câu TL | |||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(13) |
(13) |
Nhà ở (5 tiết)
|
1.1 Nhà ở đối với con người (2 tiết) |
8 |
|
4 |
|
1 |
|
|
|
12 |
1 |
4 |
1.2 Sử dụng năng lượng trong gia đình (2 tiết) |
4 |
|
4 |
|
|
|
1 |
|
8 |
1 |
4 |
|
1.3 Ngôi nhà thông minh (1 tiết) |
4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
8 |
|
2 |
|
Số câu TN/Số ý; câu TL |
16 |
12 |
28 |
2 |
30 |
|||||||
Điểm số |
7 |
3 |
10 |
|||||||||
Tổng số điểm |
4 điểm |
3 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
Bản đặc tả đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
Nội dung/Đơn vị kiến thức/kĩ năng | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
TN (Số câu) | TL (Số ý; câu) | TN (Số câu) | TL (Số ý; câu) | |||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
Chủ đề : I. Nhà ở ( 5 tiết) |
|
|
|
|
||
1.1. Nhà ở đối với con người |
Nhận biết |
Nhận biết – Nêu được vai trò của nhà ở – Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam – Kể tên 1 số kiến trúc nhà ở Việt Nam – Kể tên 1 số vật liệu xây dựng nhà ở – Kể tên các bước xây dựng 1 ngôi nhà |
8 |
(Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8) |
||
Thông hiểu |
– Phân biệt 1 số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam – Sắp xếp đúng trình tự các bước xây dựng ngôi nhà. |
4 |
(Câu 9, 10, 11, 12) |
|||
Vận dụng |
Xác định kiến trúc ngôi nhà em đang ở. |
1 |
Câu 29 |
|||
Vận dụng cao |
||||||
1.2. Sử dụng năng lượng trong gia đình
|
Nhận biết |
Trình bày được 1 số biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. |
4 |
(Câu 15, 16, 18, 20) |
||
Thông hiểu |
Giải thích được vì sao cần sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. |
4 |
(Câu 13, 14, 17, 19) |
|||
Vận dụng |
Đề xuất được những việc cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng năng lượng gia đình tiết kiệm, hiệu quả. |
1 |
Câu 30 |
|||
Vận dụng cao |
Thực hiện được 1 số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. |
1 |
Câu 30 |
|||
1.3. Ngôi nhà thông minh |
Nhận biết |
Nhận diện đặc điểm của ngôi nhà thông minh. |
4 |
(Câu 21, 22, 23, 24) |
||
Thông hiểu |
Mô tả đặc điểm của ngôi nhà thông minh. |
4 |
(Câu 25, 26, 27, 28) |
|||
Vận dụng |
||||||
Vận dụng cao |
Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
UBND HUYỆN…… |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I |
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Khoan tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1. Nhà ở được cấu tạo gồm:
A. móng nhà, sàn nhà, mái nhà.
B. móng nhà, thân nhà, sàn nhà.
C. móng nhà, thân nhà, mái nhà.
D. móng nhà, cột nhà, tường nhà.
Câu 2. Trong các vật liệu dưới đây, vật liệu nào dùng xây dựng nhà có sẵn trong tự nhiên:
A. xi măng, đá, tre, gỗ.
B. tre, gỗ, lá, ngói.
C. đất sét, gỗ, tôn.
D. gỗ, lá, tre, đất sét.
Câu 3. Các bộ phận chính của thân nhà gồm:
A. cột nhà, tường nhà, dầm nhà.
B. cột nhà, mái nhà, tường nhà.
C. dầm nhà, móng nhà, cột nhà.
D. tường nhà, ngôi nhà, sàn gác.
Câu 4. Vật liệu nào sau đây không dùng để làm tường nhà
A. ngói.
B. gỗ.
C. tre.
D. gạch ống.
Câu 5. (B) Kiến trúc không phải kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam là
A. nhà trên xe.
B. nhà ba gian.
C. nhà nổi.
D. nhà biệt thự.
Câu 6. Vật liệu không được dùng để xây dựng nhà kiên cố, chung cư hay biệt thự là
A. xi măng, cát.
B. gạch, đá
C. thép.
D. lá dừa.
Câu 7. Nhà ở có vai trò giúp con người tránh khỏi tác hại xấu của
A. mưa, nắng, lũ lụt.
B. môi trường, thú dữ.
C. thiên tai, lũ lụt, mưa, nắng, gió.
D. thiên nhiên, môi trường, xã hội.
Câu 8. Kiểu nhà được xây dựng thấp bằng: cát, sỏi, đá, đất sét, gỗ, tre, lá. Đây là những loại vật liệu nào?
A. Vật liệu nhân tạo.
B. Vật liệu có sẵn.
C. Vật liệu hiện đại.
D. Vật liệu đắt tiền, bền lâu.
Câu 9. Trong nhà ở, một vài khu vực có thể bố trí chung như nơi tắm giặt với
A. nơi nấu ăn.
B. nơi nghỉ ngơi.
C. nơi vệ sinh.
D. nơi chăn nuôi.
Câu 10. Nhà nổi còn có tên gọi khác là
A. nhà sàn.
B. nhà chung cư.
C. nhà bè.
D. nhà ba gian.
Câu 11. Nhà được xây riêng biệt trong khuôn viên rộng lớn, đầy đủ tiện nghi là kiến trúc
A. nhà truyền thống.
B. nhà sàn.
C. nhà nổi.
D. nhà biệt thự.
Câu 12. Tòa nhà gồm nhiều căn hộ sử dụng chung các công trình phụ (lối đi, cầu thang, nhà để xe, sân chơi…) là kiến trúc
A. nhà truyền thống.
B. nhà chung cư.
C. nhà biệt thự.
D. nhà liên kế.
Câu 13. Thiết bị được sử dụng bằng năng lượng điện là
A. bật lửa.
B. bếp cồn.
C. đèn dầu.
D. quạt bàn.
Câu 14. Cách làm nào sau đây giúp tiết kiệm điện trong gia đình?
A. Cất thức ăn còn nóng vào tủ lạnh.
B. Hạn chế thời gian mở cửa tủ lạnh.
C. Sử dụng tủ lạnh có dung tích lớn.
D. Mở máy lạnh ở nhiệt độ thấp nhất.
Câu 15. Để giảm bớt việc sử dụng các đồ dùng điện, ta nên:
A. tận dụng gió, ánh sáng tự nhiên, năng lượng mặt trời.
B. điều chỉnh hoạt động đồ dùng điện ở mức vừa đủ dùng.
C. chỉ sử dụng điện khi cần thiết và tắt các đồ dùng điện.
D. thay thế bóng đèn dây tóc bằng đèn huỳnh quang.
Câu 16. Khi ủi đồ, người ta sẽ dùng năng lượng:
A. gió, chất đốt.
B. điện, chất đốt
C. mặt trời, năng lượng
D. chất đốt, mặt trời.
Câu 17. Khi phơi đồ, người ta thường dùng năng lượng
A. mặt trời và gió.
B. điện và gió.
C. điện và mặt trời.
D. điện và chất đốt.
Câu 18. Cách làm nào sau đây không tiết kiệm năng lượng chất đốt?
A. Nấu lửa to.
B. Nấu lửa vừa.
C. Dùng kiềng chắn gió cho bếp gas.
D. Ngâm đậu trước khi nấu.
Câu 19. Sử dụng chất đốt để sản xuất và đun nấu gây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
A. Làm ô nhiễm môi trường.
B. Gây cạn kiệt chất đốt.
C. Làm cạn kiệt tài nguyên.
D. Gây lãng phí chất đốt.
Câu 20. Chất đốt thường được sử dụng để:
A. nấu ăn, sưởi ấm, chiếu sáng.
B. nấu ăn, giặt, là (ủi), chiếu sáng.
C. nấu ăn, sưởi ấm, giặt, là (ủi).
D. phơi khô, sưởi ấm, giặt, là (ủi).
Câu 21. Các đặc điểm của ngôi nhà thông minh thường là:
A. tiện lợi, an ninh, an toàn và tiện ích.
B. tiện ích, an ninh, tiết kiệm năng lượng.
C. tiện ích, thông minh, tiết kiệm năng lượng.
D. tiện ích, an ninh và tiết kiệm năng lượng.
Câu 22. Ngôi nhà thông minh được trang bị
A. nhiều thiết bị, đồ dùng đắt tiền.
B. nhiều thiết bị hiện đại, đắt tiền.
C. hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động.
D. hệ thống tự động an toàn cho người sử dụng.
Câu 23. Ngôi nhà thông minh thường lắp đặt các thiết bị
A. tiết kiệm năng lượng.
B. tự động mở khi sử dụng.
C. tự động tắt khi không dùng.
D. hoạt động theo ý muốn.
Câu 24. Ngôi nhà thông minh được giám sát từ xa được thể hiện đặc điểm:
A. tiện ích, an toàn
B. an ninh, an toàn.
C. tiết kiệm, an toàn.
D. tiện ích, tiết kiệm.
Câu 25. “Chủ nhà ngồi ở phòng khách có thể tắt các thiết bị của các phòng khác”, thể hiện đặc điểm …………. của ngôi nhà thông minh.
A. tiện ích
B. an toàn
C. tiết kiệm
D. an ninh
Câu 26. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị nào?
A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối internet.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối internet.
C. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet.
D. Điều khiển, máy tính, điện thoại không có kết nối internet.
Câu 27. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:
A. quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ và người lạ đột nhập xảy ra.
B. có nguy cơ cháy nổ, người lạ đột nhập và tiết kiệm năng lượng.
C. có người lạ đột nhập, quên đóng cửa và giúp tiết kiệm năng lượng.
D. quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ và điều khiển các đồ dùng điện.
Câu 28. “Đúng 7 giờ sáng rèm cửa tự động kéo ra để ánh sáng mặt trời chiếu vào là đặc điểm …… của ngôi nhà thông minh.”
A. tiện ích
B. tiết kiệm
C. an toàn
D. tiện dụng
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm).
Câu 29. Hãy xác định các khu vực chính trong ngôi nhà của em. (1 điểm)
Câu 30.
a. Hãy đề xuất những thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng điện. (1 điểm)
b. Gia đình em đang thực hiện những biện pháp gì để giúp tiết kiệm năng lượng? (1 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | C | D | A | A | A | D | D | B | C | C | D | B | D | B |
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | A | B | A | A | A | A | D | C | C | B | A | C | A | B |
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0.25 điểm
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu |
Nội dung |
Thang điểm |
29 (1 điểm) |
– Phòng khách. – Phòng ngủ. – Nhà bếp. – Nơi vệ sinh. (Ý đúng khác vẫn được tính điểm) |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
30 (2 điểm) |
a) – Tắt những thiết bị điện khi không sử dụng (0,25đ) ví dụ: tắt đèn, quạt, tv.. – Hạn chế sử dụng các thiết bị điện có công suất cao (0,25 đ) và các thiết bị có công suất cao vào giờ cao điểm (0,25đ). (Ý đúng khác vẫn được tính điểm) |
0,5 điểm 0,5 điểm |
b) – Chỉ sử dụng điện khi thật sự cần thiết – Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức vừa đủ – Sử dụng các đồ dùng tiết kiệm điện – Tận dụng gió, ánh sáng tự nhiên, năng lượng mặt trời thay cho việc sử dụng đồ dùng điện |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 – Đề 3
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng ở mức cao hơn | Cộng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Chủ đề 1 Nhà ở đối với con người |
Nêu được được đặc điểm của một ngôi nhà |
Hiểu được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam Hiểu được tính năng của một số vật liệu xây nhà Hiểu được vai trò của nhà ở |
|
|
|
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 3 |
|
3 1.5 |
|
|
|
|
|
4 4.5 45% |
|
Chủ đề 2 Sử dụng năng lượng trong gia đình |
Hiểu được vai trò của các nguồn năng lượng |
Đưa ra được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng ở gia đình |
|
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
1 0.5 |
|
|
|
|
1 2 |
2 2.5 25 |
|
Chủ đề 3 Ngôi nhà thông minh |
Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh |
|
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
1 2 |
|
|
1 2 20% |
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
1 3 30% |
4 3 30% |
2 4 40% |
7 10 100% |
Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
SỞ GD&ĐT…… |
ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I |
I. TRẮC NGHIỆM
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nhà ở là
A. nơi trú ngụ của con người.
B. nơi đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con người.
C. bảo vệ con người khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường.
D. nơi trú ngụ, bảo vệ con người khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường và đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con người.
Câu 2: Chất đốt có thể dùng để:
A. giải trí, học tập.
B. nấu ăn, sưởi ấm, chiếu sáng.
C. giặt là, học tập.
D. sưởi ấm, nấu ăn.
Câu 3: nhà sàn có đặc điểm:
A. dựng trên bè hoặc trên thuyền, nổi trên mặt nước.
B. cao hơn mặt nước hoặc mặt đất, dựng trên những cây cột.
C. được xây riêng biệt trong một khuôn viên lớn.
D. gồm nhiều nhà riêng biệt, được xây sát nhau thành một dãy.
Câu 4: Khu vực sông nước có kiểu nhà đặc trưng là:
A. nhà ba gian truyền thống.
B. chung cư.
C. nhà nổi (nhà bè, nhà thuyền).
D. nhà biệt thự.
Câu 5: Hoàn thành các câu sau đây để thể hiện đặc điểm của ngôi nhà:
a. Phần ……….(1)……….: nằm sâu dưới mặt đất, có nhiệm vụ …………(2)…………..các bộ phận bên trên của ngôi nhà.
b. Phần thân nhà: gồm các bộ phận nằm trên mặt đất, tạo nên kiến trúc của ngôi nhà như: …………(3)……….., …………(4)…………, sàn gác, dầm nhà, …
c. Phần mái nhà: là phần………(5) ……… của ngôi nhà, ………..(6)………… và bảo vệ các bộ phận bên dưới.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm): Em hãy mô tả những đồ dùng hoặc ngôi nhà thể hiện đặc điểm của ngôi nhà thông minh mà em từng trông thấy hoặc sử dụng.
Câu 2: (1 điểm) Hỗn hợp vữa xi măng – cát được tạo ra bằng cách nào? Cho vữa xi măng- cát vào giữa các viên gạch nhằm mục đích gì?
Câu 3: (2 điểm) Em đã làm những gì để giúp gia đình mình tiết kiệm điện.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5:
1- móng nhà; 2- chống đỡ
3- cột nhà; 4- tường nhà
5- trên cùng; 6- che phủ
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
Hs đưa ra được các biểu hiện của những đồ dùng hoặc đặc điểm của ngôi nhà thông minh VD: – Người đi đến, đèn tự động bật lên; khi không có người, đèn tự động tắt. – Đúng 7 giờ sáng, rèm cửa tự động kéo ra để ánh sáng mặt trời chiếu vào nhà. – Khi xuất hiện khói lửa, tín hiệu báo cháy phát ra. – Có hệ thống điều khiển từ xa để cửa tự động mở ….. |
2 |
2 |
– Hỗn hợp vữa xi măng-cát được pha trộn từ xi măng, cát và nước. – Khi vữa khô chúng sẽ trở nên đông cứng nên được cho vào giữa các viên gạch nhằm kết dính các viên gạch với nhau. |
0.5 0.5 |
3 |
Hs đưa ra được các biện pháp tiết kiệm điện – Chỉ sử dụng điện khi cần thiết; tắt các đồ dùng điện khi không sử dụng – Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức vừa đủ. – Thay thế các đồ dùng điện thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện – Tận dụng gió, ánh sáng tự nhiên và năng lượng mặt trời đẻ giảm bớt việc sử dụng các đồ dùng điện. |
0.5 0.5 0.5 0.5 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 – Đề 4
Bảng mô tả các mức độ nhận thức giữa kì 1 môn Công nghệ 6
NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | |||
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | |
Bài 1: Nhà ở đối với con người |
– Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. – Nhận biết được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, nhận biết được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở… |
Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người. – Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. |
– Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà. |
|
Bài 2: Sử dụng năng lượng gia đình đình |
– Nêu được các biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và |
– Hiểu các biện pháp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng trong gia đình là gì. – Biết sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng là tiết kiệm chi phí cho gai đình. |
– Kể được các nguồn năng lượng thông dụng trong gia đình. |
– Biết quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu các nguồn năng lượng trong gia đình. |
Bài 3: Ngôi nhà thông minh. |
• Biết thế nào là ngôi nhà thông minh. |
• Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. |
• Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả . |
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
Nội dung nhận thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 1: Nhà ở đối với con người |
3 Câu (0,75đ) |
1 Câu (2đ) |
2 Câu (0,5đ) |
|
|
|
|
|
6 câu (3,25đ) |
Bài 2: Sử dụng năng lượng gia đình đình |
2 Câu (0,5đ) |
|
1 Câu (0,25đ) |
1 Câu (2đ) |
|
|
|
1 Câu (1đ) |
5 câu (3,75đ) |
Bài 3: Ngôi nhà thông minh. |
3 Câu (0,75đ) |
|
1 Câu (0,25đ) |
|
|
1 Câu (2đ) |
|
|
5 câu (3 đ) |
Số câu |
8 Câu
|
1 Câu
|
4 Câu
|
1 Câu
|
|
1 Câu
|
|
1 Câu
|
16 Câu
|
Tổng số điểm
|
2 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
2 điểm |
|
2 điểm |
|
1 điểm |
10 điểm |
%
|
20% |
20% |
10% |
20% |
|
20% |
|
10% |
100% |
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
PHÒNG GD – ĐT….. TRƯỜNG THCS ………. |
KIỂM TRA GIỮA HKÌ-NĂM HỌC 2023 – 2024 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm )
Đánh chéo vào chữ A,B,C,….chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Câu 1: Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở:
A. Nhà ở
B. Công viên
C. Sân Vận động
D. Công ty.
Câu 2: Kiểu nhà nào dưới đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất?
A. Nhà chung cư.
B. Nhà sàn.
C. Nhà nông thôn truyền thống.
D. Nhà mặt phố.
Câu 3: Chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí như sau
A. Rộng rãi, trang nghiêm.
B. Riêng biệt, ồn ào.
C. Riêng biệt, yên tĩnh.
D. Trang trọng, ấm áp.
Câu 4: Xây dựng những ngôi nhà lớn, nhiều tầng cần sử dụng các vật liệu chính như:
A. Tre, nứa, lá.
B. đất sét, tre, lá.
C. Gỗ, lá dừa, trúc.
D. Xi măng, thép, đá.
Câu 5: Quy trình xây dựng nhà là:
A. Chuẩn bị → thi công → hoàn thiện.
B. Thi công → chuẩn bị → hoàn thiện.
C. Hoàn thiện → thi công → chuẩn bị
D. Thi công → hoàn thiện → chuẩn bị.
Câu 6: Nhà ở có đặc điểm chung về
A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.
Câu 7: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?
A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du Bắc Bộ.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình
A. Sử dụng điện mọi lúc, mọi nơi không cần tắt các đồ dùng điện.
B. Thường xuyên dọn dẹp nhà ở sạch sẽ.
C. Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức tối đa.
D. Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện.
Câu 9: Chỗ sinh hoạt chung là nơi
A. Nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
B. Cần trang trọng và kín đáo.
C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn.
D. Nơi riêng biệt, đẹp, yên tĩnh.
Câu 10: Nhà ở có vai trò vật chất vì:
A. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
B. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.
Câu 11: Cấu trúc nhà ở gồm mấy phần:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:
A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
B. Để tiết kiệm thời gian khi tìm đồ vật.
C. Giúp cho các thành viên trong gia đình cảm thấy dễ chịu.
D. Câu A và B
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Vai trò của nhà ở là gì?
Câu 2: (2 điểm) Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình là gì?
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là ngôi nhà thông minh? Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là gì?
Câu 4: (1 điểm) Hãy nêu 4 kiểu kiến trúc nhà đặc trưng nơi em sinh sống?
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) mỗi câu 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Vai trò của nhà ở là gì?
Trả lời: Nhà ở có vai trò bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường (mưa, gió, sét đánh, nóng bức,…). Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình.
Câu 2: (2 điểm) Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình là gì?
Trả lời: Các biện pháp tiết kiệm năng lượng điện:
– Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, tắt các đồ dùng điện khí không sử dụng.
– Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng ở mức vừa đủ dùng;
– Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện;
– Tận dụng gió, ánh sáng tự nhiên và năng lượng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng các đồ dùng điện.
Câu 3: Thế nào là ngôi nhà thông minh? Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là gì?
Trả lời: Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động cho các thiết bị trong nhà tự động hoạt động theo ý muốn của người sử dụng.
Đặc điểm của ngôi nhà thông minh: tiện ích, an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng.
Câu 4: (1 điểm) Hãy nêu 4 kiểu kiến trúc nhà đặc trưng nơi em sinh sống ?
Trả lời: Các kiểu nhà đặc trưng của Việt Nam là (nêu được 1 trong 4 loại kiểu kiến trúc nhà sau): – Nhà ba gian truyền thống.
– Nhà liên kế.
– Nhà biệt thự.
– Nhà chung cư.
– Nhà nổi.
– Nhà sàn.
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 – Đề 5
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||||||
Cấp độ thấp | cao | ||||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||||||
Bài 1: Nhà ở đối với con người |
-Thành phần chính của nhà ở. – Khu vực trong nhà ở |
– Vai trò của nhà ở
|
Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam |
|
|
||||||||||
Số câu: |
2 |
½ |
1/2 |
|
|
||||||||||
Số điểm: Tỉ lệ:(%) |
1 10% |
2,5 25% |
1 10% |
|
|
||||||||||
Bài 2 : Sử dụng năng lượng trong gia đình |
– Sử dụng năng lượng điện trong nhà. |
– Lí do sử dụng năng lượng tiết kiệm |
Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong nhà |
||||||||||||
Số câu: |
|
1 |
½ |
|
|
1/2 |
|||||||||
Số điểm : Tỉ lệ : (%) |
|
0,5 5% |
1 10% |
|
|
1 10% |
|||||||||
Bài 3: Ngôi nhà thông minh |
Nhận diện ngôi nhà thông minh |
|
Đặc điểm của ngôi nhà thông minh |
|
|
||||||||||
Số câu : |
3 |
|
|
1 |
|
|
|||||||||
Số điểm : Tỉ lệ : (%) |
1.5 15% |
|
|
1.5 15% |
|
|
|||||||||
Tổng số câu hỏi |
5 |
1 |
2 |
1/2 |
1/2 |
||||||||||
Tổng số điểm |
2,5 |
0,5 |
5 |
1 |
1 |
||||||||||
Tỉ lệ (%) |
25% |
5% |
50% |
10% |
10% |
Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6
PHÒNG GD&ĐT……… |
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. Trắc nghiệm (3 điểm):
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Nhà ở bao gồm các phần chính sau:
A. Móng nhà, thân nhà, mái nhà
B. Sàn nhà, khung nhà, móng nhà
C. Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà
Câu 2. Nhà ở được phân chia thành các khu vực sinh hoạt như:
A. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi
B. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
C. khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như:
A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối internet.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối internet.
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối internet.
D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet.
Câu 4. Năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các dụng cụ sau
A. Bàn là, bếp ga, bật lửa, quạt bàn
B. Máy tính cầm tay, bếp cồn, đèn pin, tivi
C. Tủ lạnh, đồng hồ treo tường, đèn pin, nồi cơm điện
D. Lò vi sóng, bếp than, máy nóng lạnh, đèn cầy
Câu 5: Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như
A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.
B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh
A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.
B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh
C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành
D. Nhận lệnh- Chấp hành – Xử lý – Hoạt động.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở? Hãy kể những kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam. (3,5 điểm )
Câu 2: Vì sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm năng lượng? Gia đình em đã thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng nào? (2,0 điểm)
Câu 3: Em hãy cho biết ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào ? (1,5 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | B | D | C | B | C |
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 ( 3.5đ) |
* Vai trò của nhà ở – Là nơi trú ngụ của con người – Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội. – Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của các thành viên trong gia đình. *Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam: – Nông thôn: thường có kiểu nhà ba gian truyền thống; – Thành thị: Có kiểu nhà liền kề, nhà chung cư, nhà biệt thự… -Các khu vực khác: Nhà sàn ở vùng núi, nhà nổi ở vùng sông nước… |
0.5 1.0 1.0 0.5 0.5 |
Câu 2 (2đ) |
*Lí do sử dụng tiết kiệm năng lượng: Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên đồng thời góp phần bảo vệ ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho con người. *HS nêu được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình. |
1 1 |
Câu 3 (1.5đ) |
Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm – Tiện ích – An ninh, an toàn – Tiết kiệm năng lượng |
0.5 0.5 0.5 |
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo