Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 5 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều

Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Với 5 đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 5 đề thi cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 môn Toán 7 Cánh diều.

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều năm 2023 – 2024

    1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều – Đề 1

    1.1 Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 7

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm).

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:

    A. Phần địa lí (2,0 điểm)

    Câu 1. Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi nào?

    A. Dãy Hi-ma-lay-a.
    B. Dãy U-ran.
    C. Dãy Át-lát.
    D. Dãy An-đet.

    Câu 2. Nước nào có số dân đông nhất châu Á?

    A. Trung Quốc.
    B. Nhật Bản.
    C. Hàn Quốc.
    D. Ấn Độ.

    Câu 3. Phần trung tâm của châu Á dạng địa hình chủ yếu là

    A. núi cao, đồ sộ, hiểm trở nhất thế giới
    B. núi thấp và núi trung bình, cao nguyên.
    C. đồng bằng rộng lớn và núi thấp.
    D. cao nguyên và đồng bằng rộng lớn.

    Câu 4: Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi?

    A. Ít bán đảo và đảo
    B. Ít vịnh biển.
    C. Ít bị chia cắt.
    D. Có nhiều bán đảo lớn

    Câu 5: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

    A. Bắc Á.
    B. Đông Nam Á.
    C. Nam Á.
    D. Tây Nam Á.

    Câu 6: Trên bản đồ chính trị châu Á được chia thành mấy khu vực?

    A. 4
    B. 5
    C. 6
    D. 7

    Câu 7. Hoang mạc lớn nhất của châu Phi là

    A.Calahari.
    B. Xahara.
    C. Gô-bi.
    D. Namip.

    Câu 8. Sông dài nhất châu Phi là

    A.Sông Nin.
    B. Sông Ni-giê.
    C. Sông Dăm-be-di.
    D. Sông Công-gô

    Câu 9: Hãy kể tên một số nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời đại nhà Đường?

    A. Tư Mã Thiên, Đông Trọng Thư, Ngô Thừa Ân
    B. La Quán Trung, Tào Tuyết Cần, Bạch Cư Dị
    C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Ngô Thừa Ân
    D. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị

    Câu 10: Đến thời Tống, người Trung Quốc có nhiều phát minh quan trọng. Đó là

    A. kĩ thuật in, nghề in giấy viết.
    B. kĩ thuật nhuộm, dệt vải.
    C. la bàn, thuốc súng,
    D. đóng tàu, chế tạo súng.

    Câu 11: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?

    A. Vương triều Gúp-ta.
    B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
    C. Vương triều Mô-gôn.
    D. Vương triều Hác-sa.

    Câu 12: Sự giống nhau giữa Vương quốc Hồi giáo Đê-li và Vương quốc Mô- gôn là gì?

    A. Đều là vương triều của người nước ngoài.
    B. Cùng theo đạo Hồi
    C. Cùng theo đạo Phật.
    D. Đều là những dân cư có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kì.

    Câu 13: Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?

    A. Hàn Quốc.
    B. Nhật Bản.
    C. Ấn Độ.
    D. Phương Tây.

    Câu 14: Thời kì phát triển nhất của Vương quốc Cam-pu-chia là

    A. thời kì huy hoàng.
    B. thời kì Chân Lạp.
    C. thời kì hoàng kim.
    D. thời kì Ăng-co.

    Câu 15: Thời kì phát triển của vương quốc Cam-pu-chia, còn gọi là thời kì Ăng-co kéo dài trong bao lâu?

    A. Thế kỉ IX đến thế kỉ XII
    B. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIII
    C. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIV
    D. Thế kỉ IX đến thế kỉ XV

    Câu 16: Chủ nhân đầu tiên sống trên đất Lào là tộc người nào?

    A. Lào Thơng
    B. Lào Lùm
    C. Người Thái
    D. Người Khơ –me

    II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

    Câu 1(1,5 điểm). Trình bày đặc điểm khí hậu châu Phi. Tại sao châu Phi lại có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới?

    Câu 2 (1,5 điểm):Cho bảng số liệu sau:

    Số dân của châu Á và thế giới năm 2020

    Châu lục

    Số dân(triệu người)

    Châu Á

    4641,1

    Thế giới

    7794,8

    a. Tính tỉ lệ số dân của châu Á trong tổng số dân thế giới?

    b. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số châu Á trong tổng số dân thế giới.Nêu nhận xét.

    c. Kể tên một trong những nền kinh tế lớn của châu Á đồng thời có chung đường biên giới với Việt Nam.

    Câu 3: (1,5 điểm)

    Quan sát lược đồ hình 1 và hãy giới thiệu nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới?

    Câu 4 (1,5điểm): Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào? Theo xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế, Đông Nam Á cũng có một tổ chức liên minh nhằm cùng nhau hợp tác phát triển. Vậy em hãy cho biết đó là tổ chức nào?

    1.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 7

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)

    Phần địa lí (2,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Đáp án

    B

    A

    A

    D

    D

    C

    B

    A

    Phần Lịch sử (2,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

    Câu

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    Đáp án

    D

    C

    A

    A

    C

    D

    D

    A

    II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

    Nội dung

    Điểm

    A. Phần địa lí (3,0 điểm)

    Câu 1 ( 1,5 điểm)

    *Đặc điểm khí hậu châu Phi:

    – Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, lượng mưa tương đối thấp. Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng nhau qua xích đạo:

    + Khí hậu xích đạo: nóng, ẩm, mưa nhiều quanh năm.

    + Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động của gió mùa, một mùa nóng ẩm mưa nhiều; một mùa khô, mát.

    + Khí hậu nhiệt đới: ở Bắc Phi mang tính lục địa, rất khô, nóng; ở Nam Phi ẩm và đỡ nóng hơn.

    + Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều, mùa hạ khô nóng.

    *Giải thích:

    – Do vị trí nằm đối xứng hai bên đường xích đạo; do lãnh thổ dạng hình khối, đường bờ biển ít bị cắt xẻ,…

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2 ( 1,5 điểm)

    a. Tính tỉ lệ số dân của châu Á trong tổng số dân thế giới.

    Châu lục

    Tỉ lệ (%)

    Châu Á

    59,5

    Thế giới

    100

    b.

    -Vẽ đúng biểu đồ tròn, đảm bảo chính xác, thẩm mĩ, khoa học.

    -Nhận xét: Châu Á là châu lục đông dân, chiếm 59,5 % dân số thế giới

    c. Trung Quốc

    0,25

    0,5

    0,5

    0,25

    B. Phần Lịch sử: (3điểm)

    Câu 1: (1,5điểm) Những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới:

    – Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha là những nước đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí.

    – B. Đi-a-xơ dẫn đầu đoàn thám hiểm Bồ Đào Nha đi đến cực Nam Châu Phi – mũi Hảo Vọng (năm 1487)

    – C. Cô-lôm-bô cùng đoàn thủy thủ Tây Ban Nha tìm ra vùng đất mới – châu Mỹ (năm 1492)

    – V. Ga-ma cùng 4 chiếc tàu rời Bồ Đào Nha vòng qua điểm cực Nam châu Phi và đến được bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ (năm 1497)

    – Ph. Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm Tây Ban Nha hoàn thành chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới (năm 1519 -1522)

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    Câu 2: ( 1,5điểm)

    a, Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước:

    – Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm 11 nước: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mi-an-ma, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Malaysia, Phi-lip-pin, Brunây, Đông Ti-mo.

    b, Tổ chức : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Viết tắt là ASEAN.

    1,0

    0,5

    1.3 Ma trận đề thi cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 7

    a) Khung ma trận

    TT

    Chương/

    chủ đề

    Nội dung/đơn vị kiến thức

    Mức độ nhận thức

    Tổng

    % điểm

    Nhận biết (TNKQ)

    Thông hiểu

    (TL)

    Vận dụng

    (TL)

    Vận dụng cao

    (TL)

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    Phân môn Địa lí

    1

    CHÂU ÂU

    – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu

    1TN

    2,5%

    2

    CHÂU Á

    – Vị trí địa lí, phạm vi châu Á

    – Đặc điểm tự nhiên

    2TN

    25%

    – Đặc điểm dân cư, xã hội

    1TN

    1TLa,b

    1TLc

    – Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á

    1TN

    – Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á

    3

    CHÂU PHI

    – Vị trí địa lí, phạm vi châu Phi

    – Đặc điểm tự nhiên

    3TN

    1TL

    22,5%

    Tỉ lệ

    20%

    15%

    10%

    5%

    50%

    Phân môn Lịch sử

    1

    TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI

    Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

    ND2: Thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

    2TN

    5%

    Ấn Độ từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ND1. Vương triều Gupta

    1TN

    2,5%

    Ấn Độ từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ND2.Vương triều Hồi giáo Delhi

    1TN

    2,5%

    2

    ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI

    ND1. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á

    1TN

    1TL

    17,5%

    ND2. Vương quốc Campuchia

    2TN

    5%

    ND3. Vương quốc Lào

    1TN

    2,5%

    3

    Chủ đề: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ

    ND2. Một số cuộc phát kiến địa lý

    1TL

    15%

    Tỉ lệ

    20%

    15%

    10%

    5%

    50%

    Tổng hợp chung

    40%

    30%

    20%

    10%

    100%

    b) Bảng đặc tả

    TT

    Chương/

    Chủ đề

    Nội dung/Đơn vị kiến thức

    Mức độ đánh giá

    Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Phân môn Địa lí

    1

    CHÂU ÂU

    – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu

    Nhận biết

    – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.

    1TN

    2

    CHÂU Á

    – Vị trí địa lí, phạm vi châu Á

    – Đặc điểm tự nhiên

    Nhận biết

    – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

    – Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản.

    – Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn.

    – Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.

    – Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.

    – Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật) của một trong các khu vực ở châu Á

    Thông hiểu

    – Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

    Vận dung

    Biết tính tỉ lệ và vẽ biểu đồ

    Vận dụng cao

    – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore).

    2TN

    – Đặc điểm dân cư, xã hội

    1TN

    1TL(a,b)

    – Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á

    1TN

    1TL(c)

    – Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á

    3

    CHÂU PHI

    – Vị trí địa lí, phạm vi châu Phi

    – Đặc điểm tự nhiên

    Nhận biết

    – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.

    Thông hiểu

    – Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Phi: địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản.

    – Phân tích được một trong những vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi: vấn đề săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác,…

    – Trình bày được một trong những vấn đề nổi cộm về dân cư, xã hội và di sản lịch sử châu Phi: tăng nhanh dân số; vấn đề nạn đói; vấn đề xung đột quân sự,…

    Vận dụng

    – Trình bày được cách thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau.

    3TN

    1TL*

    Số câu/ loại câu

    8 câu

    TNKQ

    1 câu TL

    1 câu (a,b) TL

    câuTL

    1 câu (c) TL

    Tỉ lệ %

    20

    15

    10

    5

    Phân môn Lịch sử

    1

    TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI

    Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

    ND2. Thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

    Nhận biết

    – Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc

    Thông hiểu

    – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh

    – Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,…)

    Vận dụng

    – Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,…)

    Vận dụng cao

    – Liên hệ được một số thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

    2TN

    0,5đ

    Ấn Độ từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

    1. Vương triều Gupta

    2.Vương triều Hồi giáo Delhi

    Nhận biết

    – Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ

    – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul.

    Thông hiểu

    Giới thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX

    Vận dụng

    – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX

    2TN *

    0,5đ

    2

    ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI

    1. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á

    – Nhận biết: Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của các vương quốc phong kiến ĐNÁ.

    Thông hiểu

    – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.

    – Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.

    Vận dụng

    – Nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.

    Vận dụng cao

    – Liên hệ được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh hưởng đến hiện nay

    1TN

    0,25đ

    ½

    1,0đ

    ½

    0,5đ

    2. Vương quốc Campuchia

    Nhận biết

    – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia.

    – Nêu được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor.

    Thông hiểu

    – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia.

    Vận dụng

    – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor.

    2TN

    0,5đ

    3. Vương quốc Lào

    Nhận biết

    – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào.

    – Nêu được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang.

    Thông hiểu

    – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào.

    Vận dụng

    – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang.

    1TN*

    0,25đ

    3

    Chủ đề: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ

    ND1. Các cuộc phát kiến địa lý

    – Thông hiểu: Biết về các cuộc phát kiến địa lí.

    1TL

    1,5đ

    Tổng

    8 câu

    TN

    1 câu

    TL

    ½câu

    TL

    ½câu

    TL

    Tỉ lệ %

    20

    15

    10

    5

    Tổng hợp chung

    40%

    30%

    20%

    10%

    2. Đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều – Đề 2

    2.1 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7

    I.TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

    Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất

    Câu 1. Châu Á có số dân

    A. đông nhất thế giới.
    B. đông thứ hai thế giới.
    C. đông thứ ba thế giới.
    D. đông thứ tư thế giới.

    Câu 2. Diện tích phần đất liền của châu Á khoảng bao nhiêu km2 ?

    A. khoảng 44,4 triêu km2
    C. khoảng 42 triệu km2
    B. khoảng 10 triệu km2
    D. khoảng 41,5 triệu km2

    Câu 3. Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi nào?

    A. Dãy Hi-ma-lay-a.
    B. Dãy U-ran.
    C. Dãy Át-lát.
    D. Dãy An-đet.

    Câu 4. Nước nào có số dân đông nhất châu Á?

    A. Trung Quốc.
    B. Nhật Bản.
    C. Hàn Quốc.
    D. Ấn Độ.

    Câu 5. Hoang mạc lớn nhất của châu Phi là

    A.Calahari.
    B. Xahara.
    C. Gô-bi.
    D. Namip.

    Câu 6. Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi?

    A. Ít bán đảo và đảo
    B. Ít vịnh biển.
    C. Ít bị chia cắt.
    D. Có nhiều bán đảo lớn

    Câu 7. Châu Phi ngăn cách với châu Á bởi biển Đỏ và biển:

    A. Địa Trung Hải.
    B. biển Đen.
    C. biển Ca-xpi
    D. biển Đông

    Câu 8: Dân cư Châu Phi tập trung đông đúc ở

    A. vùng rừng rậm xích đạo 
    B. hoang mạc Xa- ha- ra
    C. vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam 
    D. hoang mạc Ca- la-ha-ri

    Câu 9. Xã hội phong kiến châu Âu hình thành vào thời gian nào?
    A. thế kỉ V. 
    B. thế kỉ VII.
    C. thế kỷ VIII 
    D. thế kỷ IX

    Câu 10. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành từ:

    A. thế kỉ III. 
    B. thế kỉ II.
    C. thế kỷ III trước công nguyên
    D. thế kỷ II trước công nguyên

    Câu 11. Xã hội phong kiến Trung Quốc đạt đến sự cường thịnh dưới triều đại nào?

    A. nhà Hán. 
    B. nhà Thanh.
    C. nhà Đường 
    D. nhà Minh

    Câu 12. Năm 1526, Vương triều nào được lập ra ở Ấn Độ?

    A. Mô gôn. 
    B. Hồi giáo Đê li.
    C. Gúp ta 
    D. Ăng -co

    Câu 13: Khu đền tháp Ăng -co-vát là công trình kiến trúc độc đáo của:

    A. Lào. 
    B. Cam pu chia.
    C. Thái Lan 
    D. Mi-an-ma.

    Câu 14. Tên gọi của Vương quốc Lang Xang có nghĩa là gì?

    A. sự trường tồn 
    B. triệu voi
    C. niềm vui lớn
    D. triệu mùa xuân

    Câu 15. Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư vào năm:

    A. 1402.
    C. 1070
    B. 1054.
    D. 1075

    Câu 16. Kinh đô Thăng Long chính thức hình thành:

    A. năm 938 dưới thời Ngô. 
    B. năm 970 dưới thời Đinh.
    C. năm 1010 dưới thời Lý Thái Tổ. 
    D. năm 1075 dưới thời Lý Thánh Tông.

    II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)

    *Phần Địa Lý

    Câu 1 (1.5 điểm)

    a. Trình bày đặc điểm khí hậu châu Phi?

    b. Dân số châu Phi tăng nhanh gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của châu lục?

    Câu 2 (1.5 điểm)

    a. Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á?

    b. Em hãy kể tên một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Hàn Quốc có mặt
    tại Việt Nam?

    Phần Lịch sử

    Câu 3 (2.0 điểm) Em nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ? Theo em, hệ quả nào là quan trọng nhất ? Vì sao?

    Câu 4 (1.0 điểm) Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

    2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7

    I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) mỗi ý đúng 0.5 điểm

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Đáp án

    A

    D

    B

    A

    B

    D

    A

    C

    Câu

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    Đáp án

    A

    C

    C

    A

    B

    B

    A

    C

    II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    1

    (1,5 điểm)

    a. Trình bày đặc điểm khí hậu châu Phi.

    0.75

    – Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới.

    0,25

    – Nhiệt độ trung bình năm luôn trên 200C.

    0,25

    – Lượng mưa tương đối ít và giảm dần từ xích đạo về phía hai chí tuyến.

    0,25

    b. Dân số châu Phi tăng nhanh gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của châu lục.

    0.75

    – Làm chậm quá trình phát triển kinh tế.

    0,25

    – Chất lượng cuộc sống của người dân ở một số quốc gia còn thấp, gây áp lực lên nguồn cung lương thực.

    0,25

    – Làm suy giảm một số tài nguyên…

    0.25

    2

    (1,5 điểm)

    a. Đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á

    1.0

    + Phần lục địa có địa hình đồi, núi là chủ yếu, các đồng bằng châu thổ phân bố ở hạ lưu các con sông.

    + Phần hải đảo có nhiều núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.

    0.5

    0.5

    b. Kể tên một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Hàn Quốc có mặt tại Việt Nam:

    0.5

    – Các sản phẩm điện tử dân dụng LG: ti vi, máy giặt, tủ lạnh…

    – Các sản phẩm điện tử Samsung: điện thoại, ti vi, tủ lạnh…

    (Học sinh kể được đúng 4 mặt hàng trở lên thì cho điểm tối đa)

    0.5

    3 ( 2.0 điểm)

    Em nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? Theo em, hệ quả nào là quan trọng nhất? Vì sao?

    – Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí:

    + Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thúc đẫy hàng hải quốc tế phát triển.

    + Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẫy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển.

    + Làm nãy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa…

    -Hệ quả: Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thúc đẫy hàng hải quốc tế phát triển. là quan trọng nhất vì: Các cuộc phát kiến địa lí với mục đích tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, những dân tộc mới, những kiến thức mới, tăng cường giao lưu giữa các châu lục…

    2.0

    0.5

    0.5

    0.5

    0.5

    4 ( 1.0 điểm)

    Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

    – Cũng cố nền độc lập tự chủ và tăng cường tiềm lực của đất nước.

    – Khẳng định chủ quyền Quốc gia dân tộc.

    1.0

    0.5

    0.5

    2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử – Địa lí 7

    A . KHUNG MA TRẬN

    TT

    Chương/ chủ đề

    Nội dung/ đơn vị kiến thức

    Mức độ nhận thức

    Nhận biết

    ( TNKQ)

    Thông hiểu

    (TL)

    Vận dụng

    ( TL)

    Vận dụng cao

    (TL)

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    Phân môn Địa lí

    1

    2

    Châu Á

    (9 tiết)

    Vị trí địa lí , phạm vi châu Á

    -Đặc điểm tự nhiên: Địa hình

    1TN

    Đặc điểm tự nhiên

    Đặc điểm dân cư, xã hội.

    1TN

    Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực châu Á.

    1TL

    Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á

    1TL

    3

    Châu Phi

    (5 tiết)

    Vị trí địa lí và phạm vi châu Phi

    1TN

    Đặc điểm tự nhiên

    1TL

    Đặc điểm dân cư xã hội

    1TN

    1TL

    Tỉ lệ

    20%

    15%

    10%

    5%

    Phân môn Lịch sử

    1

    TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI

    Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu

    1 TN

    Các cuộc phát kiến địa lí

    2/3 TL

    1/3 TL

    2

    TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

    Thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

    1TN

    3

    ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

    Đế quốc Mogul, văn hoá Ấn Độ

    1TN

    4

    ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI

    Vương quốc Campuchia

    Vương quốc Lào

    1TN

    5

    1. Việt Nam từ năm 938 đến năm 1009: thời Ngô – Đinh – Tiền Lê

    1. Việt Nam từ năm 938 đến năm 1009: thời Ngô – Đinh – Tiền Lê

    1 TL

    Tỉ lệ

    20%

    15%

    10%

    5%

    Tổng hợp chung

    40

    30

    20

    10

    ………………..

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 Lịch sử – Địa lí 7

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *