TOP 7 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Với 7 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 KNTT, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh, Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
Giáo viên chọn một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 18 đến tuần 34 (SGK Tiếng Việt tập 2 lớp 2) cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn đó.
II. Kiểm tra đọc – hiểu kết hợp trả lời câu hỏi: ( 7 điểm): ……………. điểm
Chuyện quả bầu
Ngày xưa có vợ chồng nọ đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi xin tha, họ thương tình tha cho nó.
Để trả ơn, dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. Họ nói với bà con nhưng chẳng ai tin. Nghe lời dúi, họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó. Vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ chồng nhà nọ thoát nạn.
Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.
Một hôm, đi làm nương về, họ nghe tiếng cười đùa từ gác bếp để quả bầu. Thấy lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ thường lấy que dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ bước ra. Người Khớ Mú ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người Mông, người Ê – đê , người Ba – na, người Kinh,…lần lượt ra theo.
Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
(Theo Truyện cổ Khơ Mú)
Đọc thầm bài “Chuyện quả bầu” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời:
Câu 1. Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì?
A. Con dúi
B. Con trăn
C. Con chim
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn
B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn.
C. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người.
B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng.
C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại.
Câu 5. Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe.
B. Người vợ sinh ra được một quả bầuq.
C. Người vợ bị bệnh và mất sớm.
Câu 6. Câu: “Họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao” thuộc kiểu câu nào? ( M3 – 0,5 điểm)
A. Câu giới thiệu
B. Câu nêu đặc điểm
C. Câu nêu hoạt động
Câu 7. Theo em, câu chuyện nói về điều gì?
A. Giải thích về nạn lũ lụt hàng năm.
B. Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên đất nước ta.
C. Nêu cách phòng chống thiên tai, lũ lụt.
Câu 8: Viết tên 2 dân tộc trong bài học.
Câu 9. Em hãy đặt một câu với từ ngữ chỉ hoạt động. (M3 – 1 điểm)
Câu 10: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho thích hợp. (M2 – 1 điểm)
Mùa thu ☐ bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong ☐ Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào ☐ êm dịu.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm): Giáo viên đọc cho HS viết bài: Chiếc rễ đa tròn (từ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế – Sách giáo khoa Tiếng Việt tập 2 / trang 105)
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập của em.
Gợi ý:
– Tên đồ dùng?
– Hình dạng, màu sắc?
– Công dụng của nó?
– Cách bảo quản?
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
A. BIỂU ĐIỂM BÀI ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm
Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc và trả lời câu hỏi:
– Chuyện bốn mùa (trang 9)
– Mùa vàng (trang 26)
– Khủng long (trang 42)
– Sự tích cây thì là (trang 46)
– Những con sao biển (trang 61)
II. Bài đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm
Câu 1: 0,5 điểm: D
Câu 2: 0,5 điểm: D
Câu 3: 0,5 điểm: C
Câu 4: 0,5 điểm: A
Câu 5: 0,5 điểm: D
Câu 6: 0,5 điểm : D
Câu 7: 1 điểm: B
Câu 8: 1 điểm : C
Câu 9: 1 điểm: B
Câu 10: 1 điểm: Viết đúng câu theo yêu cầu. VD: Mẹ em rất yêu thương em.
(Đặt câu phải đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, trong câu có từ “yêu thương”, câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì được 1 điểm.
Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,5 điểm.)
B. BÀI VIẾT: (10 điểm)
1. Viết chính tả. (2,0 điểm):
– Tốc độ đạt yêu cầu (0,5 điểm).
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (0, 5 điểm)
2. Tập làm văn. (8,0 điểm):
HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo:
+ Nội dung: (4 điểm)
– Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể về một việc người thân đã làm cho em thành một đoạn văn khoảng 4-5 câu.
(Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.)
+ Kĩ năng: (4 điểm)
– Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
– Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1, 5 điểm
– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1, 5 điểm
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 2
HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023 – 2024
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu Số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
1. Đọc hiểu văn bản – Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. – Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc… |
Số câu |
4 |
4 |
0 |
8 |
Số điểm |
2 |
2 |
0 |
4 |
|
2. Kiến thức Tiếng Việt – Hiểu được mẫu câu. – Biết đặt câu với một từ cho trước |
Số câu |
2 |
2 |
||
Số điểm |
2 |
2 |
|||
Tổng
|
Số câu |
4 |
4 |
2 |
10 |
Số điểm |
2 |
2 |
3 |
7 |
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì II lớp 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
N | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 4 | 4 | 8 | ||||
Câu số | 1, 2,3,4 | 5,6,7,8 | |||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 9 | 10 | |||||||
Tổng số câu | 4 | 0 | 4 | 1 | 1 | 10 | |||
Tỉ lệ | 40% | 40% | 20% | 100% |
2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC……. |
ĐỀ KTĐK CUỐI HKII |
A. Bài đọc:
Cây xanh và con người
1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,…nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,… cho ta trái ngọt.
Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người. Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có không khí trong lành.
Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây xanh có thể giúp đất giữ nước, làm hạn chế lũ lụt, chống lở đất do nước chảy mạnh.
Cây xanh cho bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,… Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng.
2. Cây xanh có nhiều lợi ích như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ:
“Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
Trung Đức
Học sinh đọc thầm bài: “Cây xanh và con người” rồi làm các bài tập sau:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 và trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 9 dưới đây:
Câu 1: Con người không thể sống khi thiếu:
a. cây xanh.
b. cha mẹ.
c. chị em.
Câu 2: Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có:
a. nhiều nhà cửa mọc lên.
b. không khí trong lành.
c. nhiều sông nhiều suối.
Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày:
a. 20-11-1959
b. 28-11-1959
c. 11-8-1959
Câu 4: Lời kêu gọi Tết trồng cây là của:
a. Kim Đồng.
b. Võ Thị Sáu.
c. Bác Hồ.
Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống:
a. Những hàng cây thế nào ☐
b. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố☐
Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp:
Ai làm gì?
Ai thế nào?
· Mẹ em là công nhân.
· Sân trường em rất rộng.
· Em và các bạn trồng cây.
Câu 7: Qua bài đọc, em học tập được điều gì?
Câu 8: Em hãy viết 4 từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc
“Cây xanh và con người”
………………………………………………………………………………..……………………………..
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm có trong câu sau:
Người ta trồng cây xanh để cho bóng mát.
………………………………………………………………………………..……………………………..
………………………………………………………………………………..……………………………..
B. VIẾT
I. NGHE VIẾT (15 phút)
Bài viết: “Đất nước chúng mình” theo Trung Sơn.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết tựa bài, đoạn:“ Việt Nam là đất nước… đến lịch sử nước nhà.” và tên tác giả
II. VIẾT SÁNG TẠO (25 phút)
Đề bài: Ngày nghỉ (ở nhà) em thường phụ giúp ông bà (bố mẹ) công việc nhà. Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 4 đến 5 câu thuật lại một việc mà em đã làm giúp ông bà (bố mẹ).
Gợi ý:
a. Em đã làm việc gì giúp ông bà (bố mẹ)?
b. Em tham gia công việc đó vào khi nào?
c. Em đã làm công việc đó như thế nào?
d. Em cảm thấy thế nào khi làm xong công việc đó?
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
A. ĐỌC
Câu 1: a. cây xanh. (0.5đ)
Câu 2: b. không khí trong lành. (0.5đ)
Câu 3: b. 28-11-1959 (0.5đ)
Câu 4: c. Bác Hồ. (0.5đ)
Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống: (0.5đ)
a. Những hàng cây thế nào?
b. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố.
Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp: (0.5đ)
Ai làm gì? – Em và các bạn trồng cây.
Ai thế nào? – Sân trường em rất rộng.
Câu 7: (1 điểm)
Gợi ý:
Qua bài đọc, em học tập là nên bảo vệ cây xanh (chăm sóc cây xanh, trồng cây xanh…)
Câu 8: (1 điểm)
– con người, cây xanh, lúa, ngô, khoai, chuối, cam bưởi…
Câu 9: (1 điểm) Người ta trồng cây xanh để làm gì?
B. VIẾT
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết.
Chính tả (nghe viết)
Đất nước chúng mình
Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. Thủ đô là Hà Nội. Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Việt Nam có những vị anh hùng có công lớn với đất nước làm rạng danh lịch sử nước nhà.
Theo Trung Sơn
Nghe viết: 4 điểm
- Tốc độ viết đạt yêu cầu (50 – 55 chữ/ 15 phút): 1 điểm; 40 – 45 chữ/15 phút: 0,5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, nhầm lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5đ. Trừ tối đa 3 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 0,5 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5điểm
- Không trừ điểm nếu HS viết sai tên tác giả.
* HS hòa nhập: Hs nhìn viết
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Nội dung đánh giá | Yêu cầu cần đạt | Số câu | Mức 1 50% |
Mức 2 30% |
Mức 3 20% |
Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu văn bản 4 điểm |
Đọc hiểu văn bản |
1,2,3,4 |
2 |
2 |
||||||
Xác định từ chỉ sự vật |
8 |
1 |
1 |
|||||||
Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống |
7 |
1 |
1 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
4 |
|
|
1 |
|
1 |
4 |
2 |
|
Số điểm |
2,0 |
|
|
1,0 |
|
1,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Kiến thức tiếng Việt 2 điểm |
Nối câu theo mẫu câu cho phù hợp |
6 |
0.5 |
0.5 |
||||||
Đặt đúng dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm vào chỗ trống. |
5 |
0.5 |
0.5 |
|||||||
Biết đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu câu: để làm gì? |
9 |
1 |
1 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
2 |
|
|
1 |
|
|
2 |
1 |
|
Số điểm |
1,0 |
|
|
1 |
|
|
1,0 |
1,0 |
||
Tổng |
Số câu |
6 |
|
|
2 |
|
1 |
6 |
3 |
|
Số điểm |
3,0 |
|
|
2,0 |
|
1,0 |
3,0 |
3,0 |
3. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức – Đề 2
3.1. Ma trận bài kiểm tra đọc kì 2 môn Tiếng Việt 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Kiến thức | Số câu | 01 | 01 | 01 | 04 | |||
Câu số | 6, | 8 | 7 | 9 | |||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 3 | |||||
2 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 04 | 01 | 05 | ||||
Câu số | 1, 2, 3, 4 | 5 | |||||||
Số điểm | 2 | 1 | 3 | ||||||
Tổng số câu | 04 | 02 | 01 | 1 | 01 | 9 | |||
Tổng số điểm | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 6,0 |
3.2. Ma trận bài kiểm tra viết kì 2 môn Tiếng Việt 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Bài viết 1 | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 1 | ||||||||
Số điểm | 4 | 4 | |||||||
2 | Bài viết 2 | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 2 | ||||||||
Số điểm | 6 | 6 | |||||||
Tổng số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Tổng số điểm | 4 | 6 | 10 |
3.3. Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2
UBND HUYỆN…….. TRƯỜNG TH…… |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
I. Đọc thầm văn bản sau:
MÙA VÀNG
Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân trời.
Minh ríu rít bên mẹ:
– Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ?
– Đúng thế con ạ.
– Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ?
Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo:
– Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy.
Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.
– Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?
(Theo Những câu chuyện hay, những bài học quỹ)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm?
A. Quả hồng, cam
B. Quả hồng, na, hạt dẻ
C. Hồng, na.
D. hạt dẻ, cam
Câu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì?
A. cày bừa
B. cày bừa và gieo hạt
C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc.
D. Dẫy cỏ
Câu 3. Để thu hoạch tốt, ngoài công sức của người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa?
A. Thời tiết
B. Nước
C. Công an
D. Côn trùng
Câu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển |
xe máy |
Trời tủ lạnh |
túi ni-lông |
rừng |
dòng sông |
Câu 6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?”
a. …………………………chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức dậy.
b. Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để………………………………………
Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:
Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 8 Trong bài “Mùa vàng” có mấy câu hỏi? Vì sao em biết đó là câu hỏi?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
II. Phần viết
1. Chính tả: Mùa vàng
Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.
– Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân thật vất vả quá mẹ nhỉ?
Bài tập chính tả
a. Điền vần
Điền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợp::
thơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..
b. Điền âm
x hay s
xuất …ắc ….ung quanh
2. Tập làm văn:
Kể về người thân trong gia đình em
Bài làm tham khảo
Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.
3.4. Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2
I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
Nội dung đánh giá |
Biểu điểm |
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. |
1 điểm |
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.) |
1 điểm |
– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) |
1 điểm |
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. |
1 điểm |
Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp. |
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Nội dung |
Điểm |
||||||
Câu 1: B. Quả hồng, na, hạt dẻ |
0,5 điểm |
||||||
Câu 2: C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc |
0,5 điểm |
||||||
Câu 3: A. Thời tiết |
0,5 điểm |
||||||
Câu 4: Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao? Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù hợp. |
0,5 điểm |
||||||
|
1 điểm |
||||||
Câu 7: Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng. Đàn trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh đồng. |
0,5 điểm |
||||||
Câu 8: Trong bài có 2 câu hỏi. Em biết vì kết thúc câu có dấu chấm hỏi. |
0,5 điểm |
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
1. Chính tả: (4 điểm) Không cho điểm không phần này
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (0,5 điểm)
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (2,5 điểm)
(Mắc 6 lỗi (1,25 điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75 điểm); 9 lỗi (0,5)…..)
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
– Bài tập chính tả (1 điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)
2. Tập làm văn: (6 điểm)
*Nội dung (ý): 3 điểm
– HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
* Kĩ năng: 3 điểm
– Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
– Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
4. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức – Đề 3
4.1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2
Kĩ năng | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng số | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc |
1. Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
||
Số điểm |
1 |
0,5 |
1 |
1 |
1,5 |
2 |
||||
Câu số |
1,2 |
4 |
3 |
5 |
||||||
2.Kiến thức Tiếng Việt – Từ ngữ chỉ đặc điểm – Mở rộng vốn từ nghề nghiệp – Dấu chấm, dấu phẩy |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
||||
Số điểm |
0,75 |
0.75 |
1 |
0.75 |
1.75 |
|||||
Câu số |
6 |
7 |
8 |
|||||||
Tổng cộng |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
4 |
4 |
||
Số điểm |
1 |
0,75 |
1.25 |
2 |
1 |
2.25 |
3.75 |
|||
Viết |
Nghe viết |
Số câu |
1 |
|||||||
Số điểm |
4 |
|||||||||
Viết đoạn văn |
Số câu |
1 |
||||||||
Số điểm |
6 |
4.2. Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2
UBND HUYỆN……… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A.. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)
- Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
- Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.
- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn)
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Bài: Cỏ Non Cười Rồi – SGK Trang 57- 58 (từ đầu đến chị sẽ giúp em)
– TLCH: Vì sao cỏ non lại khóc?
Bài: Từ CHú Bồ Câu Đến In- Tơ- Nét – SGK Trang 87- 88 (đọc toàn bài)
– TLCH: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?
Bài: Bóp Nát Quả Cam- SGK Trang 100 -101 (từ Vua cho Quốc Toản đứng dậy đến nát từ bao giờ)
– TLCH: Vua ban cho Quốc Toản quả gì?
Bài: Đất Nước Chúng Mình – SGK Trang 110 – 111 (từ đầu đến lịch sử nước nhà)
– TLCH: Lá cờ tổ quốc được tả như thế nào?
Bài: Hồ Gươm – SGK Trang 126 – 127 (từ Cầu Thê Húc đến cỏ mọc xanh um)
– TLCH: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?
II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm)
Sơn Tinh, Thủy Tinh
1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
– Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,
ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0.5 điểm) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy?
A. Vua Hùng Vương thứ mười tám
B. Vua Hùng Vương thứ tám.
C. Vua Hùng Vương thứ mười sáu
Câu 2. (0.5 điểm) Người con gái của Hùng Vương tên gì?
A. Mị Châu
B. Hằng Nga
C . Mị Nương
Câu 3. (1 điểm) Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?
Viết câu trả lời của em:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 4. (0,5 điểm) Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì?
A. Dâng nước lên cuồn cuộn.
B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.
C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?
A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
Câu 6. (0,75 điểm) Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh
Viết câu trả lời của em:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 7. (0,75 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu:
Câu 8. (1 điểm) Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Sáng hôm sau ☐ Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ☐ gà chín cựa ☐ ngựa chin hồng mao ☐ Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút)
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Từ (Nhiều năm sau đến hình tròn như thế). Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105.
II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm – 25 phút)
Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. (6 điểm) Gợi ý:
4.3. Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2
I. Kiểm tra đọc thành tiếng
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu
Câu | Điểm | Đáp án |
1 | 0.5 | A |
2 | 0.5 | C |
3 | 1 | Lễ vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao |
4 | 1 | B |
5 | 1 | B |
6 | 0,75 | Đặt đúng câu nêu đặc điểm của Sơn Tinh: Ví Dụ : Sơn Tinh rất mạnh mẽ,… |
7 |
0.75 |
Nối cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. |
8 |
1 |
Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ,gà chín cựa, ngựa chin hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận. |
III. Viết
1. Nghe – viết
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Viết đoạn văn
+ Nội dung (ý): 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm….
….
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống