Cấu trúc đề thi vào 10 Tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các môn Toán, Ngoại Ngữ, Văn. Với cấu trúc đề thi vào 10 này sẽ giúp quý thầy cô và các bạn học sinh có định hướng ôn tập hiệu quả cho kỳ thi sắp tới tốt nhất.
Bạn đang đọc: Cấu trúc đề thi vào 10 tỉnh Quãng Ngãi năm 2023 – 2024
Cấu trúc mỗi môn thi tuyển sinh vào 10 Quãng Ngãi sẽ có các nội dung cũng như kiến thức cần nắm khác nhau, các bạn học sinh nên vận dụng tốt để có được số điểm như ý nhé. Thông qua cấu trúc đề thi vào 10 này còn giúp các bạn có thể thu hẹp phạm vi ôn tập và biết trọng tâm bài thi sẽ nằm ở đâu. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: TOP 45 đề thi vào 10 môn Toán, các dạng Toán 9 ôn thi vào 10.
Cấu trúc đề thi vào 10 tỉnh Quãng Ngãi năm 2023 – 2024
I. Cấu trúc đề thi vào 10 tỉnh Quãng Ngãi không chuyên
1. Cấu trúc vào 10 môn Toán
Đề thi gồm có 5 bài.
Bài 1. (2,0 điểm) Biến đổi đồng nhất và hàm số.
Chọn một hoặc một số trong các chủ đề:
– Căn thức. Biến đổi đồng nhất các biểu thức chứa căn.
– Tính giá trị của biểu thức; rút gọn biểu thức; chứng minh đẳng thức.
– Hàm số và đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b , bậc hai y = ax2 . Vị trí tương đối của hai đường thẳng, sự tương giao giữa đường thẳng và Parabol.
Bài 2. (2,0 điểm) Phương trình; hệ phương trình.
Chọn một hoặc một số trong các chủ đề:
– Giải phương trình; giải hệ phương trình.
– Phương trình quy về phương trình bậc hai.
– Hệ thức Vi-et.
– Cực trị đại số.
Bài 3. (1,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình. Hoặc có thể thay bằng các bài toán thực tế khác.
Chọn một hoặc một số trong các chủ đề:
– Dạng chuyển động.
– Dạng hoàn thành công việc.
– Dạng Số học.
– Dạng liên quan đến Hình học.
– Các bài toán thực tế, liên môn.
Bài 4. (3,5 điểm) Hình học.
Chọn một hoặc một số trong các chủ đề:
Vận dụng kiến thức cơ bản của Hình học phẳng để giải bài tập tổng hợp về: Tam giác; tứ giác; đường tròn; tứ giác nội tiếp; các loại góc liên quan đến đường tròn; tiếp tuyến với đường tròn; diện tích các hình; độ dài cung tròn, đường tròn; hệ thức lượng trong tam giác vuông; sự bằng nhau và đồng dạng của các hình; chứng minh quan hệ hình học; tính cực trị trong hình học.
Bài 5. (1,0 điểm) Bài toán tổng hợp.
Bài tập nâng cao thuộc chương trình THCS.
2. Cấu trúc đề thi môn Ngữ văn
Đề thi gồm 2 phần:
Phần I. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm)
Hình thức: Cho sẵn một (hoặc vài) văn bản/ trích đoạn văn bản thuộc các thể loại (ngoài sách giáo khoa Ngữ văn 9).
Yêu cầu: Học sinh trả lời các câu hỏi tự luận.
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. Nghị luận xã hội (2,0 điểm)
Từ ngữ liệu ở phần Đọc hiểu, yêu cầu học sinh triển khai thành một đoạn văn nghị luận xã hội (từ 7 đến 10 câu) về một hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề về tư tưởng, đạo lí được rút ra từ ngữ liệu đó.
Câu 2. Nghị luận văn học (5,0 điểm)
Hình thức: Cho sẵn một (hoặc vài) văn bản/ trích đoạn văn bản tác phẩm văn học; hoặc nêu lên một mặt, khía cạnh, vấn đề nào đó trong một văn bản tác phẩm văn học Việt Nam (trung đại hoặc hiện đại; thơ hoặc truyện).
Yêu cầu: Học sinh viết bài nghị luận văn học theo đúng yêu cầu đặt ra.
3. Cấu trúc đề thi môn Tiếng Anh
1. Hình thức đề thi: Đề thi gồm có hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan.
2. Cấu trúc đề thi:
Đề thi gồm các phần sau:
PART A: PRONUNCIATION (1.0 pt)
5 questions
(Choose the word that has underlined letters pronounced differently from the others)
PART B: STRUCTURES AND VOCABULARY (2.0 pts)
2 sections/ 20 questions
Types of questions: MCQs/ Matching/ Gap-filling/ Word form
PART C: READING COMPREHENSION (4.0 pts)
3 sections/ 20 questions
Types of questions: Read and tick/ complete/ select the correct option/ find the right information/ answer the questions, …
PART D: WRITING (2 sections) (3.0 pts)
– Sentence building/ Sentence completion/ Sentence transformation;
– Writing a paragraph/ a passage.
3. Yêu cầu về nội dung chương trình:
Nội dung chương trình đảm bảo phù hợp với kiến thức, trình độ, năng lực tiếng Anh của học sinh khi hoàn thành chương trình tiếng Anh ở cấp THCS./.
II. Cấu trúc đề thi vào 10 tỉnh Quãng Ngãi chuyên
1. Cấu trúc vào 10 môn Toán
Đề thi gồm có 5 bài.
Bài 1. (1,5 điểm) Biến đổi đồng nhất và hàm số.
Chọn một hoặc một số trong các chủ đề:
– Căn bậc hai, bậc ba; các phép tính về căn thức.
– Rút gọn; chứng minh đẳng thức.
– Các bài toán về hàm số và đồ thị.
Bài 2. (1,5 điểm) Số học.
Chọn một hoặc một số trong các chủ đề:
– Số chính phương; số nguyên tố; hợp số.
– Phép chia hết; phép chia có dư.
– Ước và bội của hai hay nhiều số.
– Phương trình nghiệm nguyên.
– Lý thuyết đồng dư.
– Nguyên tắc cực hạn; nguyên lý Di-rich-lê; các bài toán suy luận logic.
Bài 3. (2,5 điểm) Phương trình, hệ phương trình và bất đẳng thức.
Chọn một hoặc một số trong các chủ đề:
– Phương trình; hệ phương trình.
– Phương trình quy về bậc hai.
– Phương trình không mẫu mực.
– Phương trình, hệ phương trình có chứa tham số.
– Hệ thức Vi-et và các ứng dụng.
– Bất đẳng thức; giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Bài 4. (3,5 điểm) Hình học.
Chọn một hoặc một số trong các chủ đề:
– Các bài toán về chứng minh.
– Các bài toán về tính toán.
– Xác định vị trí của điểm, của đường thỏa mãn tính chất cho trước.
– Bất đẳng thức Hình học và cực trị Hình học.
– Hình học tổ hợp (các bài toán rời rạc; cực hạn; Di-rich-lê và một số hình có tính chất đặc biệt).
Bài 5. (1,0 điểm) Bài toán tổng hợp.
– Bài tập nâng cao thuộc chương trình toánTHCS.
– Các bài toán thực tế, liên môn.
2. Cấu trúc vào 10 môn Ngữ văn
Đề gồm 02 câu:
Câu 1. Nghị luận xã hội (3,0 điểm): Yêu cầu viết một bài văn hoàn chỉnh nghị luận về một hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề về tư tưởng, đạo lí.
Câu 2. Nghị luận văn học (7,0 điểm): Nội dung, yêu cầu như đề thi vào lớp 10 không chuyên văn nhưng ở mức độ cao hơn, có cả các văn bản đọc thêm và văn bản văn học nước ngoài trong chương trình Ngữ văn THCS; có thêm dạng đề nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
3. Cấu trúc vào 10 môn Tiếng Anh
Phần thi bài thi viết:(7.5 pts)
1.1. Thời gian thi: 150 phút
1.2. Hình thức đề thi: Đề thi gồm có hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan
1.3. Cấu trúc đề thi:
Đề thi gồm các phần sau:
PART A: LISTENING (2.0 pts)
3 sections/ 20 questions
Types of questions: Listen and match/ number/ tick/ complete/ choose the correct option/ give short answers, …
PART B: READING COMPREHENSION (3.0 pts)
3 sections/ 30 questions
Types of questions: Read and tick/ complete/ select the correct option/ rearrange the information/ find the right information/ answer the questions/summarize, …
PART C: WRITING (2 sections) (2.5 pts)
– Summarizing a paragraph/ a passage, …;
– Writing an essay.
Phần thi kỹ năng nói:(2.5 pts)
Thời gian thi Nói: 8 phút/ thí sinh (05 phút chuẩn bị và 03 phút trình bày).
Thí sinh trình bày quan điểm/ ý kiến và đưa ra giải pháp đối với những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn liên quan các chủ đề trong chương trình Tiếng Anh THCS (không bao gồm các nội dung đã được giảm tải).
4. Cấu trúc vào 10 môn Vật lí
TT |
Nội dung |
Số điểm |
Số câu |
1 |
Cơ học |
2,0 |
1 |
2 |
Nhiệt học |
2,0 |
1 |
3 |
Điện học – Điện từ học |
4,0 |
2 |
4 |
Quang học |
2,0 |
1 |
Tổng |
10 điểm |
5 |
2. Những nội dung trọng tâm
2.1. Cơ học
2.1.1. Chuyển động cơ học
– Chuyển động đều: Tính vận tốc, quãng đường, thời gian chuyển động.
– Chuyển động không đều: Tính vận tốc trung bình, quãng đường, thời gian chuyển động.
2.1.2. Áp suất, áp lực.
2.1.3. Áp suất chất lỏng, lực đẩy Ác-si-met trong chất lỏng, điều kiện nổi của vật, máy nén thủy lực.
2.1.4. Các máy cơ đơn giản.
2.1.5. Công cơ học, công suất.
2.2. Nhiệt học
2.2.1. Công thức tính nhiệt lượng: Bài tập vận dụng công thức tính nhiệt lượng.
2.2.2. Phương trình cân bằng nhiệt: Bài tập vận dụng phương trình cân bằng nhiệt.
2.3. Điện học- Điện từ học
2.3.1. Định luật Ôm cho một đoạn mạch.
2.3.2. Đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, mạch điện hỗn hợp.
2.3.3. Mạch điện có biến trở.
2.3.4. Công suất điện: tính công suất tiêu thụ của dụng cụ điện, bài tập cực trị về công suất.
2.3.5. Công của dòng điện, hiệu suất của mạch điện.
2.3.6. Định luật Jun – Lenxơ.
2.3.7. Truyền tải điện năng đi xa.
2.3.8. Máy biến thế.
2.4. Quang học
2.4.1. Sự truyền thẳng của ánh sáng: vùng bóng tối, vùng nửa tối.
2.4.2. Sự phản xạ ánh sáng trên gương phẳng, hệ gương phẳng.
2.4.3. Bài tập về thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì, hệ thấu kính, hệ Thấu kính – Gương phẳng.
5. Cấu trúc vào 10 môn Hóa học
TT |
Nội dung |
Số điểm |
1 |
Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng, tiến trình thí nghiệm |
1,0 |
2 |
Bài tập về cấu tạo nguyên tử, tính theo công thức hóa học. |
1,0 |
3 |
Điều chế chất vô cơ, thực hiện sơ đồ chuyển hóa chất vô cơ |
1,0 |
4 |
Nhận biết, phân biệt, tách, tinh chế các chất vô cơ |
1,0 |
5 |
Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch |
1,0 |
6 |
Bài tập về kim loại, phi kim, các loại hợp chất vô cơ |
1,0 |
7 |
Bài tập tổng hợp kiến thức hóa vô cơ |
1,0 |
8 |
Bài tập nhận biết, điều chế chất hữu cơ, thực hiện sơ đồ chuyển hóa chất hữu cơ. |
1,0 |
9 |
Bài tập hiđrocacbon |
1,0 |
10 |
Bài tập tổng hợp kiến thức hóa hữu cơ |
1,0 |
Tổng |
10 điểm |
6. Cấu trúc vào 10 môn Sinh học
TT |
Nội dung |
Số điểm |
1 |
Tính quy luật của hiện tượng di truyền |
2,0 |
2 |
Cơ chế di truyền và biến dị |
5,0 |
3 |
Di truyền người và ứng dụng di truyền học |
1,0 |
4 |
Sinh thái |
2,0 |
Tổng |
10 điểm |
7. Cấu trúc vào 10 môn Lịch sử
Câu 1 (1,5 điểm) Lịch sử thế giới (lớp 9).
Câu 2 (2,0 điểm) Lịch sử Việt Nam (lớp 9).
Câu 3 (2,0 điểm) Lịch sử Việt Nam (lớp 9).
Câu 4 (3,0 điểm) Lịch sử Việt Nam (lớp 9).
Câu 5 (1,5 điểm) Lịch sử thế giới (lớp 9).
8. Cấu trúc vào 10 môn Địa lí
Câu |
Nội dung |
Số điểm |
Ghi chú |
Câu 1 |
Trái Đất |
2,0 |
Địa lí 6 |
Câu 2 |
Địa lí tự nhiên Việt Nam |
2,0 |
Địa lí 8 |
Câu 3 |
Địa lí dân cư Việt Nam |
1,0 |
Địa lí 9 |
Câu 4 |
– Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam – Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam |
2,0 |
Địa lí 9 |
Câu 5 |
Kĩ năng địa lí (bảng số liệu, biểu đồ) |
3,0 |
Địa lí 9 |
Tổng |
10 |