Đề kiểm tra giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề trắc nghiệm kết hợp tự luận với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.
Đề thi giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11
PHÒNG GD&ĐT………. TRƯỜNG THPT…….. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2023 – 2024 MÔN: GDKT&PL LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Quyền nào của công dân được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
D. Hỗ trợ người già neo đơn.
Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều
A. được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng.
B. bị xử lí theo quy định của pháp luật.
C. phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản.
D. phải tham gia lao động công ích.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.
B. Dù thuộc diện nhập ngũ, nhưng T được miễn gọi nhập ngũ vì là con của chủ tịch xã.
C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
D. Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.
Câu 5: Bạn học sinh nào trong tình huống dưới đây đã thực hiện đúng quy định công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật?
Tình huống. Năm nay M, N và K đều đủ 17 tuổi, đều thuộc diện đăng kí nghĩa vụ quân sự, theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. M và N đã thực hiện xong việc đăng kí, còn K thì không tới đăng kí cho rằng: bố của K là nhà kinh doanh thành đạt, đã nộp nhiều tiền thuế cho Nhà nước, nên K được miễn đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.
A. Bạn M và K.
B. Bạn K và N.
C. Bạn M và N.
D. Cả 3 bạn M, N, K.
Câu 6: Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Văn hóa và giáo dục.
Câu 7: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
Câu 8: Bất kì người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong
A. thực hiện quyền lao động.
B. thực hiện quan hệ giao tiếp.
C. việc chia đều của cải xã hội.
D. việc san bằng thu nhập cá nhân.
Câu 9: Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị và xã hội.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Giáo dục và đào tạo.
Câu 10: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng
B. che giấu hành vi bạo lực.
C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.
D. kế hoạch hóa gia đình.
Câu 11: Thực hiện quy định về bình đẳng giới
A. là nhiệm vụ lớn nhất của nhà nước.
B. là trách nhiệm của mỗi cá nhân.
C. là trách nhiệm riêng của cơ quan công an.
D. là trách nhiệm riêng của cơ quan tư pháp.
Câu 12: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.
A. Anh Q.
B. Chị H.
C. Ông T.
D. Ông T và anh Q.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền tự do, tín ngưỡng tôn giáo của mọi người được Nhà nước
A. tôn trọng và bảo hộ.
B. phân biệt đối xử.
C. chỉ định.
D. áp đặt.
Câu 14: Trong trường hợp dưới đây, anh T và anh H cùng được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào?
Trường hợp. Anh H và anh T thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh H làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh T thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh H đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh T được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.
A. Thay đổi các chính sách xã hội.
B. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
C. Tham gia sửa đổi Luật đất đai.
D. Tham gia vào bộ máy nhà nước.
Câu 15: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ việc
A. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước.
B. Huy động nguồn lực của các tôn giáo trong phát triển đất nước.
C. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nước.
D. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 16: Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Xã T cách xa trung tâm, gần biên giới, có đồng bào của nhiều dân tộc khác nhau cùng sinh sống. Người dân trên địa bàn xã T tin và theo nhiều tôn giáo khác nhau. Các tôn giáo đều được quyền xuất bản kinh, sách tôn giáo, sản xuất đồ dùng tôn giáo để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo mình. Người dân xã T luôn đoàn kết một lòng, không phân biệt tôn giáo, dân tộc tích cực tham gia các hoạt động do chính quyền địa phương tổ chức, bảo vệ an ninh, giữ vững biên cương của Tổ quốc, nhờ đó mà tình nghĩa đồng bào được gắn bó, kinh tế – xã Tội phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, xã T ngày càng giàu đẹp, đi lên cùng đất nước.
Câu hỏi: Ở địa phương T, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?
A. Chính quyền xã T phân biệt đối xử giữa các tôn giáo trên địa bàn.
B. Trên địa bàn xã T thường xuyên diễn ra các cuộc xung đột tôn giáo.
C. Các tôn giáo trên địa bàn xã T bình đẳng trong hoạt động tôn giáo.
D. Tại xã T, tín đồ theo các tôn giáo khác nhau thường có mâu thuẫn.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Đăng kí hiến máu nhân đạo.
B. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự
C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến.
D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
Câu 18: Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Bài trừ quyền tự do tôn giáo.
B. Từ chối nhận các di sản thừa kế.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.
Câu 19: Mọi hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, xâm hại đến các quan hệ quản lý nhà nước và xã hội đều
A. bị phạt cải tạo không giam giữ.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lí.
C. phải bồi thường thiệt hại.
D. bị phạt tù chung thân.
Câu 20: Hành vi nào sau đây là thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Bà K không tố giác hành vi tham ô, tham nhũng của ông T là trưởng thôn.
B. Trưởng thôn V tự ý quyết định mức đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn.
C. Anh P tuyên truyền các quy định, chủ trương của xã cho bà con trong thôn.
D. Chị G từ chối thảo luận, biểu quyết những vấn đề quan trọng của địa phương.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân là
A. thông qua đại diện.
B. ủy quyền.
C. công khai phiếu bầu.
D. trực tiếp.
Câu 22: Công dân có nghĩa vụ gì khi tham gia bầu cử, ứng cử?
A. Sao chép nội dung phiếu bầu của người khác.
B. Chỉ tham gia bầu cử khi được hưởng lợi ích vật chất.
C. Tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử.
D. Trao đổi với người khác về nội dung phiếu bầu của mình.
Câu 23: Đối với cơ quan nhà nước, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử gây ra hậu quả như thế nào?
A. Suy sụp tinh thần và gây tổn thất kinh tế cho công dân.
B. Không thể hiện được nguyện vọng của bản thân công dân.
C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự của công dân.
D. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.
Câu 24: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tìm hiểu danh sách các ứng cử viên.
B. Giám sát quy trình niêm phong hòm phiếu.
C. Tham khảo lí lịch trích ngang của đại biểu.
D. Sao chép nội dung phiếu bầu của người khác.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại khi nhận
A. dự án hợp tác đầu tư nước ngoài.
B. kế hoạch thử nghiệm vacxin.
C. thông tin do nhân chứng cung cấp.
D. quyết định xử phạt chưa thỏa đáng.
Câu 26: Công dân thực hiện tố cáo có quyền được
A. bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
B. ra quyết định gia hạn hoặc tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo.
C. công khai họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
D. ra quyết định về việc thụ lí hoặc không thụ lí tố cáo.
Câu 27: Trong quá trình thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo, công dân không được
A. cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
B. trình bày trung thực, chịu trách nhiệm về nội dung khiếu nại, tố cáo.
C. lợi dụng khiếu nại, tố cáo để xâm hại đến quyền của chủ thể khác.
D. tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Câu 28: Trong trường hợp dưới đây, chị M đã thực hiện quyền nào của công dân?
Trường hợp. Anh T là cán bộ địa chính – xây dựng của phường H đã nhận của bà Q (giám đốc doanh nghiệp tư nhân X đóng trên địa bàn phường H) số tiền 10 triệu đồng để không gây khó khăn cho việc cấp giấy chứng nhận cho bà. Biết được sự việc trên, chị M đã thu thập chứng cứ và đến cơ quan công an phường H để trình báo.
A. Tố cáo.
B. Truy tố.
C. Khiếu nại.
D. Khởi kiện.
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hành vi của các chủ thể trong những trường hợp sau có phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng giới không? Vì sao?
Trường hợp a. T có một em gái, mẹ là giáo viên và bố là doanh nhân. Hằng ngày, mọi công việc trong nhà đều do mẹ và em gái đảm nhận. Chỉ những ngày kỉ niệm Quốc tế Phụ nữ 8 – 3 hay thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 20 – 10, bố và T mới bàn nhau mua hoa, tặng quà và chia sẻ việc nhà với mẹ và em gái.
Trường hợp b. Bố A làm việc trong một công ty may mặc. Bố rất yêu thương, quan tâm chăm sóc cho A và em gái. Bố thường xuyên nhắc nhở A không được bắt nạt em và cùng bố mẹ làm những công việc nội trợ trong nhà.
Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy liệt kê các việc làm của bản thân hoặc của gia đình mình nhằm góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Đáp án đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-B |
3-B |
4-A |
5-C |
6-C |
7-B |
8-A |
9-D |
10-D |
11-B |
12-C |
13-A |
14-D |
15-C |
16-C |
17-D |
18-C |
19-B |
20-C |
21-D |
22-C |
23-D |
24-D |
25-D |
26-A |
27-C |
28-A |
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
Trường hợp a. Hành vi của T và bố T không phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng giới. Vì theo quy định của Luật Bình đẳng giới năm 2006 thì bố T và T có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình với mẹ và em gái hằng ngày chứ không phải chỉ có ngày 8 – 3 và 20 – 10.
Trường hợp b. Hành vi của bố A là thực hiện đúng pháp luật về bình đẳng giới. Vì bố A không chỉ yêu thương, quan tâm chăm sóc cho cả hai anh em A mà còn thường xuyên nhắc nhở A không được bắt nạt em và cùng bố mẹ làm những công việc nội trợ trong nhà.
Câu 2 (1,0 điểm):
– Tham khảo:
+ Thực hiện tìm hiểu thông tin và bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đúng theo quy định của pháp luật;
+ Tích cực tham gia và đóng góp ý kiến tại các cuộc họp do trường, lớp, địa phương tổ chức;
+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật tới cơ quan chức năng có thẩm quyền;
+ Không lan truyền, chia sẻ những thông tin tiêu cực;…