Giải bài tập SGK Địa lí 10 trang 54, 55, 56 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 15 Quy luật địa đới và phi địa đới thuộc Chương 6 Một số quy luật của vỏ địa lí.
Bạn đang đọc: Địa lí 10 Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Giải Địa lí 10 Bài 15 Quy luật địa đới và phi địa đới giúp các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi phần luyện tập, vận dụng của Bài 15 chương 5 trong sách giáo khoa. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Địa lí 10 Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Luyện tập Địa lí 10 Bài 15
Luyện tập 1
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Quy luật Tiêu chí |
Quy luật địa đới |
Quy luật phi địa đới |
Khái niệm |
||
Biểu hiện |
||
Ý nghĩa thực tiễn |
Gợi ý đáp án
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Quy luật Tiêu chí |
Quy luật địa đới |
Quy luật phi địa đới |
Khái niệm |
Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực). |
Là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao. |
Biểu hiện |
Sự thay đổi cảnh quan và các thành phần tự nhiên theo vĩ độ – Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. – Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất. – Các đới khí hậu. – Các nhóm đất và các kiểu thực vật chính. |
– Khí hậu và một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. – Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình. |
Ý nghĩa thực tiễn |
Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống. |
Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày. |
Luyện tập 2
Chọn một thành phần tự nhiên (khí hậu hoặc sinh vật) để trình bày sự thay đổi theo quy luật đai cao.
Gợi ý đáp án
– Học sinh lựa chọn 1 thành phần tự nhiên để trình bày.
– Sự thay đổi đất và thực vật theo độ cao ở sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi). Sự thay đổi trên là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100m giảm 0,60C) kéo theo đó là sự thay đổi về độ ẩm, ánh sáng,…
Độ cao (m) |
Vành đai thực vật |
Vành đai đất |
0-500 |
Rừng lá rộng cận nhiệt |
Đất đỏ cận nhiệt |
500-1200 |
Rừng hỗn hợp |
Đất nâu |
1200-1600 |
Rừng lá kim |
Đất pốt-dôn núi |
1600-2000 |
Đồng cỏ núi cao |
Đất đồng cỏ núi |
2000-2800 |
Địa y và cây bụi |
Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
Trên 2800 |
Băng tuyết |
Băng tuyết |
Vận dụng trang 56 SGK Địa 10
Hãy lấy một số ví dụ về sự thay đổi nhiệt độ không khí của nước ta biểu hiện quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Gợi ý đáp án
– Quy luật địa đới: Càng vào năm nhiệt độ trung bình năm càng giảm và biên độ nhiệt năm càng tăng.
Địa điểm |
Nhiệt độ TB tháng 1 |
Nhiệt độ TB tháng 7 |
Nhiệt độ TB năm |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,2 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Vinh |
17,6 |
29,6 |
23,9 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
28,9 |
27,1 |
– Quy luật phi địa đới
+ Càng vào trong nội địa nhiệt độ càng tăng (mùa hạ) hoặc càng giảm (mùa đông).
+ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (biểu hiện rõ nhất ở một số dãy núi cao như Fansipan 3143m (Lào Cai), Pusilung 3083m (Lai Châu), Putaleng 3049m (Lai Châu),…).