Giáo án Sinh học 9 năm 2023 – 2024 là tài liệu cực kì hữu ích, được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học các bài soạn theo chương trình sách giáo khoa.
Bạn đang đọc: Giáo án môn Sinh học 9 năm 2023 – 2024
Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 9 của mình. Giáo án Sinh học 9 giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Bên cạnh đó các bạn xem thêm giáo án Toán 9.
Kế hoạch bài dạy lớp 9 môn Sinh năm 2023 – 2024
CHUYÊN ĐỀ: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
+ Bài 1. MenĐen và di truyền học
+ Bài 2. Lai một cặp tính trạng
+ Bài 3. Lai một cặp tính trạng(tiếp)
+ Bài 4. Lai hai cặp tính trạng
+ Bài 5. Lai hai cặp tính trạng(tiếp)
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
Chuyên đề 1. Các thí nghiệm của Menđen là chuyên đề đầu tiên được học trong chương trình Sinh học 9, bước đầu cung cấp cho học sinh các khái niệm cơ bản đầu tiên về Di truyền học. Trong chuyên đề giới thiệu về các thí nghiệm của Menđen từ đó đưa ra các quy luật di truyền do ông phát biểu, đó là quy luật phân li và qui luật phân li độc lập – các quy luật mở đầu trong việc tiên phong trong quá trình nghiên cứu di truyền học.
3. Thời lượng của chuyên đề
Tổng số tiết |
Tuần thực hiện |
Tiêt theo KHDH |
Tiết theo chủ đề |
Nội dung của từng hoạt động |
5 |
1,2,3 |
1 |
1 |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Di truyền học |
|
|
|
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Menđen và Di truyền học |
|
|
|
|
Hoạt đông 3: Tìm hiểu các thuật ngữ và khái niệm cơ bản trong Di truyền học |
|
|
2 |
2 |
Hoạt động 4: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen |
|
|
|
|
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách giải thích của Menđen về kết quả thí nghiệm |
|
|
3 |
3 |
Hoạt động 6: Tìm hiểu phép lai phân tích |
|
|
|
|
Hoạt động 7: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội – lặn |
|
|
4 |
4 |
Hoạt động 8: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen |
|
|
|
|
Hoạt động 9: Tìm hiểu khái niệm biến dị tổ hợp |
|
|
5 |
5 |
Hoạt động 10: Tìm hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen |
|
|
|
|
Hoạt động 11: Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật phân li |
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức
1.1.1. Nhận biết
– Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
– Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
– Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
– Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
– Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
– Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; phát biểu được nội dung quy luật phân li.
1.1.2. Thông hiểu
– Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
– Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
1.1.3. Vận dụng
– Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
– Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen.
1.1.4. Vận dụng cao
– Biện luận và giải được các bài tập lai 1 cặp tính trạng và lai nhiều cặp tính trạng
1.2. Kĩ năng
– Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
– Phát triển tư duy phân tích so sánh.
– Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin.
– Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin. Viết sơ đồ lai.
– Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai một cặp tính trạng.
1.3. Thái độ
– Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
– Giáo dục ý thức học tập, nhân nhanh các tính trạng trội trong chăn nuôi, trồng trọt
– Giáo dục thái độ nghiêm túc. Có cái nhìn đầy đủ về hiện tượng biến dị.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Chung và chuyên biệt
Năng lực chung |
Năng lực chuyên biệt |
– Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lí, năng lực sử dụng ngôn ngữ. – Năng lực về quan hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Năng lực tính toán; năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. |
– Năng lực tri thức về sinh học. – Năng lực nghiên cứu. – Năng lực thực hiện thí nghiệm. |
1.5. Phương pháp dạy học
* Phương pháp:
– Trực quan, vấn đáp – tìm tòi
– Dạy học theo nhóm
– Dạy học giải quyết vấn đề
* Kỹ thuật:
– Kỹ thuật phòng tranh
– Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ.
Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên đề
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Các Kn/NL hướng tới |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
Bài 1. Menđen với di truyền học
|
– Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. – Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học – Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen |
– Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét – Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
|
– NL chung : NL định nghĩa, NL quan sát, NL giao tiếp, NL tự quản lí, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. – NL chuyên biệt: NL nghiên cứu khoa học, Nl kiến thức sinh học. |
||
Lai 1 cặp tính trạng |
– Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. – Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. |
– Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; phát biểu được nội dung quy luật phân li.
|
– Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. – Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. |
– Biện luận và giải được các bài tập lai 1 cặp tính trạng. |
– NL chung : NL định nghĩa, NL quan sát, NL giao tiếp, NL tự quản lí, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. – NL chuyên biệt: NL nghiên cứu khoa học, Nl kiến thức sinh học. |
Lai hai cặp tính trạng |
– Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. – Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen |
– Hiểu và phát biểu được nội dung, ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Menđen.
|
– Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen. – Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. |
– Biện luận và giải được các bài tập lai nhiều cặp tính trạng. |
– NL chung : NL định nghĩa, NL quan sát, NL giao tiếp, NL tự quản lí, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. – NL chuyên biệt: NL nghiên cứu khoa học, Nl kiến thức sinh học. |
IV. Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nhận biết
Câu 1: Thế hệ F1 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen có đặc trưng là:
A. Thuần chủng.
C. Đồng tính về tính trạng trội.
B. Phân tính
D. Đồng tính về tính trạng lặn
Câu 2: Thế hệ F2 trong lai một cặp tính trạng của Men Đen có đặc trưng là gì:
A. Đều đồng tính.
B. Phân tính kiểu hình 1: 1
C. Phân tính kiểu hình 3: 1
D. Tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa: 1aa
Câu 3: Tính trạng được biểu hiện ở F1 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen gọi là:
A. Tính trạng trội.
B. Tính trạng trung gian.
C. Tính trạng lặn.
D. Tính trạng tương ứng.
Câu 4: Tính trạng đến F2 mới biểu hiện trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen gọi là:
A. Tính trạng trội.
B. Tính trạng lặn.
C. Tính trạng trung gian.
D. Tính trạng tương ứng
Câu 5: Khi P khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì tỉ lệ phân tính đặc trưng ở F2 trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen là bao nhiêu?
A. 9: 3: 3:1
B. 1: 1:1: 1
C. 3: 3: 1: 1
D. 3: 6: 3: 1: 2: 1
Câu 6: Trong phép lai hai cặp tính trạng phản ánh quy luật phân ly độc lập của Men Đen, số loại giao tử F1 là bao nhiêu?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 7: Trong phép lai hai cặp tính trạng phản ánh quy luật phân ly độc lập của Men Đen, số kiểu tổ hợp hợp tử của F2 là bao nhiêu?
A. 4
B. 8
C. 32
D. 16
Câu 8 : Trong thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Men Đen có thể giải thích hiện tượng phân tính ở F2 như thế nào?
A. F1 có kiểu gen Aa.
B. F1 cho hai loại giao tử A và a với tỉ lệ tương đương và các loại giao tử tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
C. Gen A trội hoàn toàn so với a.
D. B và C
2. Thông hiểu
Câu 9: Phép lai nào dưới đây ở đậu Hà Lan có thể sử dụng kết quả như phép lai phân tích?. aa x aa
A. 1và 3
B. 3 và 6
C. 3 và 5
D. 4 và 5
Câu 10: Cho cà chua thân cao ( DD) là trội lai với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 1DD: 1dd B. 1D
D: 2Dd: 1dd
C. 1Dd: 2Dd: 1dd
D. 1Dd : 1dd
Câu 11: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu?
A. 50% Quả đỏ:50% quả vàng
B. 75% Quả đỏ:25% quả vàng
C. 25% Quả đỏ:25% quả vàng
D. 100 % Quả đỏ
Câu 12: Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn(100%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A. Mắt đen (ĐĐ)
B. Mắt đen(Đđ)
C. Mắt nâu (đđ)
D. Không thể có khả năng đó.
Câu 13: (Bài 2/ SGK- trang 22)
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm à F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: AA x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 14 ( Bài 4-SGK trang 23).
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
E. Cả B và C
Câu 15: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen ở đời con ít nhất:
A: AaBb x AaBb
B: AaBb x Aabb
C: Aabb x aaBb
D: AaBB x aaBB
Câu 16: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen nhiều nhất:
A: aabb x AABB
B: aaBb x AaBb
C: aabb x AaBB
D: Aabb x aaBb
Câu 17: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ sau phân tính ( 1: 1: 1: 1)
A: Aabb x Aabb B: Aabb x AaBb
C: AaBb x aabb D: AABb x AABB
3. Vận dụng
Câu 18: ( Bài 5 – SGK trang 23)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có (901 cây đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục).
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P: AABB x aabb
B. P: Aabb x aaBb
C. P: AaBB x AABb
D. P: AAbb x aaBB
Câu 19. Giả thuyết của Men Đen có nội dung là:
A. Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
B. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố trong cặp phân li về một giao tử
C. Các nhân tố di truyền được tổ hợp với nhau trong quá trình thụ tinh
D. Cả A,B,C
Câu 20. Quy luật phân li có nội dung là:
A. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
B. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một hoặc một vài tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
C. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 hoa đỏ về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 thì tỉ lệ là 3 trội : 1 lặn.
D. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như là ở cơ thể thuần chủng P
Câu 21. Lai phân tích nhằm mục đích:
A. Nhằm kiểm tra kiểu gen.
B. Nhằm kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
D. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội
Câu 22. Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta phải tiến hành:
A. Lai F1 với bố hoặc mẹ
B. Lai một cặp tính trạng.
C. Lai kinh tế.
D. Lai phân tích
4.Vận dụng cao
Câu 23. Bằng kết quả kiểu hình của F2 nào sau đây mà Men Đen kết luận có sự phân li độc lập các cặp nhân tố di truyền
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 3 vàng: 1 xanh.
C. 3 trơn : 1 nhăn.
D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Câu 24. Khái niệm nào sau đây là biến dị tổ hợp :
A. Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. Kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp.
C. Kiểu hình vàng, nhăn, xanh trơn những kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.
D. Bên cạnh kiểu hình giống P. Còn kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp
Câu 25. Men Đen giải thích cơ thể F1 của lai hai cặp tính trạng tạo được 4 loại giao tử bằng cơ chế:
A. Khi F1 hình thành giao tử do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 16 loại giao tử ngang nhau.
B. Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 4 loại giao tử ngang nhau: AB, Ab, aB, ab.
C. Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.tạo ra 4 loại giao tử
D. Cả a, b, c đúng
V. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
– Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 9/ Bài 1, 2,3,4,5.
– Sưu tầm các hình ảnh về thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng, lai 2 cặp tính trạng, các hình ảnh và tư liệu về Menđen và Di truyền học
– Phiếu chấm
– Laptop và máy chiếu.
2. Học sinh:
– Sưu tầm các tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến Menđen và Di truyền học
VI. Hoạt động dạy và học
CHỦ ĐỀ: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1 – Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
– Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
– Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
g và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung |
Năng lực chuyên biệt |
– Năng lực phát hiện vấn đề – Năng lực giao tiếp – Năng lực hợp tác – Năng lực tự học – |
– Năng lực kiến thức sinh học – Năng lực thực nghiệm – Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
– Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
– Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
|||
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên? Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ? |
|||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. – các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
|||
– GV yêu cầu HS n/cứu thông tin mục I/SGK và nêu thêm một số ví dụ về hiện tượng di truyền: trong một gia đình có một cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé có điểm gì giống bố, điểm gì giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ, mũi giống bố … Giống bưởi Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến nay vẫn giữ được các đặc điểm: vị ngọt thanh và hình dáng quả đẹp… ? Qua các VD trên, em hãy cho biết những đ/điểm mà thế hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào ?
– GV nhận xét, bổ sung thêm: con cái chỉ giống bố mẹ ở một số đặc điểm, đó là hiện tượng di truyền; còn khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết, đó là hiện tượng biến dị. Di truyền là gì ? Cho ví dụ ? Biến dị là gì ? Cho ví dụ ? – GV hoàn thiện, giảng giải: hai hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền trong quá trình sinh sản. – Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DT học là gì ? GV bổ sung nhiệm vụ của Di truyền học: nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Trong phạm vi kiến thức THCS, chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội dung cơ bản của Di truyền học: đó là các kiến thức về cơ sở vật chất, cơ chế và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. – GV y/cầu HS thực hiện lệnh ∆/SGK. – GV nhận xét và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự đối với vật nuôi và cây trồng |
– HS n/cứu thông tin mục I/SGK, lắng nghe và ghi nhớ ví dụ. – HS trả lời các câu hỏi của GV. Y/cầu hiểu được: đó là những đ/điểm h/thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa … của một cơ thể. – HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. – HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hiểu được : + Khái niệm di truyền và lấy được ví dụ minh họa. + Khái niệm biến dị và lấy được ví dụ minh họa. – HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. + Hiểu được đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. – ND của DT học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của các hiện tượng DT và BD – Ý nghĩa của DT học: là cơ sở cho khoa học chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại – HS liên hệ bản thân trả lời và giải thích ’ HS khác nxbs – HS lấy ví dụ |
I. Di truyền học (15p): – Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. – Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên. – Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. – Nội dung: Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. |
|
– GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, QS tranh vẽ hình ’ Nêu NX về từng cặp tính trạng đem lai? – GV gợi ý: Đặc điểm của các cặp t.trạng mang hiện tượng tương phản là: trơn : nhăn; vàng : xanh; xám : trắng; đầy : có ngấn… Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là PP nào? Vì sao gọi là độc đáo? – GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. – HS: Nghe và tiếp thu kiến thức. – GV nhấn mạnh: M.Đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng để n.cứu bởi vì chúng có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cao độ; có nhiều t.trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai. Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn, Menđen đó tìm ra các quy luật di truyền đặt nền móng cho Di truyền học. |
– HS: QS tranh vẽ hình 1.2 SGK, đọc SGK ’ thảo luận trả lời câu hỏi. – Yêu cầu hiểu được : Các tính trạng đem lai tương phản nhau về đặc điểm DT – HS: Đại diện trả lời ’ hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. => Yêu cầu hiểu được : + Là PP p.tích các thế hệ lai thông qua: * Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau 1 hoặc 1 số cặp t.trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cấy đậu Hà Lan. * Dùng toán thống kê để phân tích, xử lý các số liệu thu được. Từ đó rút ra q.luật di truyền các tính trạng. – GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. |
II. Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học (14p). – Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ con cháu. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra quy luật di truyền. |
|
– GV: YCHS đọc SGK để nêu lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. – GV: Gọi đại diện HS trả lời ’ HS khác nxbs. – GV phân tích: Khái niệm thuần chủng và gợi ý cách viết công thức lai: Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: viết bên phải dấu x VD: P: Mẹ x Bố. *GV nhấn mạnh: Đây là các khái niệm cơ bản do đó cần phải nhớ kĩ. – GV yêu cầu HS đọc phần kết luận chung |
– HS: đọc SGK -> Tìm hiểu kiến thức. – Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs. => Yêu cầu hiểu được : + Tính trạng; cặp tính trạng tương phản; gen; giống (dòng) thuần chủng. + Ký hiệu: P: là cặp bố mẹ xuất phát. G: là giao tử. F: là thế hệ con. – HS đọc kết luận cuối bài |
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền (9p). * Một số thuật ngữ: – Tính trạng – Cặp tính trạng – Nhân tố di truyền -Giống (hay dòng) thuần chủng * Một số kí hiệu: – P : Cặp bố mẹ xuất phát; – X: Phép lai. – G : Giao tử; – ♂: Giao tử đực (hoặc cơ thể đực) – ♀ : Giao tử cái (hoặc cơ thể cái) – F : Thế hệ con. – F1: Thế hệ thứ nhất. – F2: Thế hệ thứ hai. |
|
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10′) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
|||
Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1) a. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu b. Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết c. Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết d. Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1) a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2) a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng. b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai. c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3) Đáp án: Câu 1:a câu 2:a câu 3: a Câu 4: HS tự lấy VD |
|||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
|||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập – Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc đáo?(MĐ4) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trả lời. – HS nộp vở bài tập. – HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. (Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai) |
|||
Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc cuộc đời và sự nghiệp của MENDEN |
………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết