Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5

Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5

Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm xây dựng giáo án dạy hè 2023 cho học sinh của mình. Qua đó, sẽ củng cố kiến thức, giúp các em tự tin hơn trong năm học 2023 – 2024.

Bạn đang đọc: Giáo án ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5

Giáo án dạy hè lớp 4 lên lớp 5 được biên soạn rất khoa học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án dạy hè 2023 cho học sinh của mình. Giáo án dạy hè chia thành các tiết Toán, Luyện từ và câu, Tập làm văn, Tập đọc. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giáo án dạy thêm hè lớp 4 lên lớp 5

Tuần 1

Thứ ba ngày….. tháng …. năm 20….

Toán
Ôn tập về số tự nhiên

I. Mục tiêu:

Giúp HS ôn tập về:

  • Đọc viết các số trong hệ thập phân.
  • Dãy số tự nhiên và các đặc điểm của nó.
  • So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
  • Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

A. ổn định tổ chức

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS ôn tập:

* HS làm các bài tập sau:

Bài tập 1: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:

Mẫu: 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5.

13 579; 20 468 ; 45 037 ; 39 405 ; 68 040 ; 50 006.

Bài tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số gồm 11 chục và 11 đơn vị.

– Viết số: ……………………………………

– Đọc số: ……………………………………

b) Số gồm 23 trăm và 45 đơn vị.

– Viết số: ……………………………………

– Đọc số: ……………………………………

Bài tập 3: Viết:

a) Số lớn nhất có 10 chữ số.

b) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau.

c) Số bé nhất có 10 chữ số.

d) Số bé nhất có 10 chữ số khác nhau.

Bài tập 4:

a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

111 234 ; 121 111 ; 99 375 ; 89 753 ; 9 999 ; 12 345.

b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

89 897 ; 98 798 ; 678 954 ; 459 876 ; 59 876.

Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a) Trong các số: 475 ; 340 ; 785 ; 106 ; 335 ; 1 760 ; 5 147.

– Các số chia hết cho 5 là: ……………………………….

– Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: …………………….

– Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: …………………….

b) Trong các số 741; 567 ; 656 ; 3 249 ; 4 986 ; 5 133 ; 9 234.

– Các số chia hết cho 3 là: ……………………………….

– Các số chia hết cho cả 3 và 9 là: …………………….

– Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: …………………….

* GV chấm và chữa bài cho HS.

C. Củng cố, dặn dò:

– HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

Dặn HS ôn bài và làm bài trong: Ôn tập hè.

____________________________________________

Toán
Ôn tập: Phép cộng số tự nhiên

I. Mục tiêu:

Giúp HS: Ôn tập về phép cộng số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất phép cộng, tìm số hạng chưa biết trong phép cộng…, giải các bài toán có liên quan.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

A. Kiểm tra bài cũ

– Nêu các bước thực hiện phép cộng.

– HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

2. H­ướng dẫn HS ôn tập:

– HS làm các bài tập sau:

+ Bài 1: Đặt tính rồi tính:

21 567 + 43 897 6 792 + 240 854

9 761 + 56 973 50 505 + 950 909

975 032 + 87 321 150 287 + 950 995

– GV gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.

– GV chữa bài và củng cố cách đặt tính và tính.

+ Bài 2: Tìm x, biết:

a) x + 327 = 98 765 b) x + 435 = 467 + 108

c) 98 653 + x = 21 564 + 78 650

– GV gọi HS lên bảng làm.

– HS làm vào vở.

– GV chữa bài.

+ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2009 + 3901 + 1991 + 1099

b) 51980 + 19699 + 10301 + 18020

c) 2035 + 1728 + 2965

d) 1234 + 5678 + 766 + 322

+ Bài 4: Một xã có 16745 người. Sau một năm số dân tăng thêm 89 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 88 người. Hỏi:

a) Sau 2 năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

b) Sau 2 năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?

– GV chấm và chữa một số bài làm của HS.

C. Củng cố, dặn dò:

– Khắc sâu kiến thức vừa ôn cho HS

Ôn bài và chuẩn bị cho bài sau.

Luyện từ và câu
Ôn tập về danh từ

I. Mục tiêu:

  • Giúp HS ôn tập để nắm vững khái niệm về danh từ.
  • Nhận biết được danh từ trong câu, biết đặt câu với danh từ.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

  • Danh từ là gì? Danh từ được chia làm mấy loại? Tìm các danh từ.
  • HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS ôn tập:

– HS làm các bài tập sau:

+) Bài 1: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau:

Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi trưa Trường Sơn vắng lặng, bỗng vang lên một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nhơ gặm cỏ. Những lúc ấy lòng anh lại cồn cào, xao xuyến.

(Nguyễn Khải – Tình quê hương)

+) Bài 2: Tìm và ghi lại 6 danh từ chỉ khái niệm trong 4 câu văn sau:

a) Âm mưu của bọn cướp đã bị phá tan.

b) Hình ảnh mẹ luôn ở trong tâm trí em.

c) Lòng em tràn ngập niềm hạnh phúc.

d) Chúng ta phải vượt qua mọi khó khăn.

+) Bài 3: Đặt câu với các danh từ chỉ khái niệm vừa tìm được ở bài tập 2.

– GV hướng dẫn HS chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò:

– Khắc sâu kiến thức vừa ôn cho HS.

– Ôn bài và là bài tập về nhà.

Tập làm văn
Ôn tập: Văn kể chuyện

I. Mục đích, yêu cầu

Ôn tập, củng cố các kĩ năng lập dàn ý cho 1 bài văn kể chuyện. Nắm vững cấu tạo của bài văn kể chuyện.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Bài cũ:

– Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS ôn tập

a) HS trả lời các câu hỏi sau:

  • Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện.
  • Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào?
  • Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào?

b) Lập dàn bài sau: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.

  • HS lập dàn bài.
  • HS trình bày dàn ý trước lớp.
  • HS khác cùng GV nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò:

  • GV nhận xét tiết học.
  • Dặn HS hoàn thiện bài và chuẩn bị bài sau kiểm tra viết.

….

>> Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *