Mẫu bài dạy minh họa môn Tiếng Việt Tiểu học Mô đun 3

Mẫu bài dạy minh họa môn Tiếng Việt Tiểu học Mô đun 3

Mẫu bài dạy minh họa môn Tiếng Việt Tiểu học là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 3, giúp thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới. Với nội dung bài 53: An – At – Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1.

Bạn đang đọc: Mẫu bài dạy minh họa môn Tiếng Việt Tiểu học Mô đun 3

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Kế hoạch bài dạy minh họa môn Tiếng Việt lớp 1 Mô đun 3

GIÁO ÁN MINH HOẠ CẤP TIỂU HỌC
DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH LỚP 1
Môn: Tiếng Việt
BÀI 55: AN – AT (3 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

1.1. Năng lực đặc thù

Đọc:

  • Nhận biết, đọc, viết được các tiếng, từ có chứa vần an, at, học được cách đọc vần an at, đọc đúng và rõ ràng bài Giàn mướp….(1)
  • Đọc hiểu bài Giàn mướp; trả lời các câu hỏi của bài đọc.(2)

Viết:

  • Viết được các vần: an, at, các tiếng bàn, nhà hát. (Kĩ thuật viết) (3)

1.2. Phát triển các năng lực chung

  • Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi. (4)

2. Phẩm chất: Nhân ái

  • Bước đầu hình thành tình yêu thiên nhiên, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh…(5)

II. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  • GV: Ti vi, máy tính.
  • HS : Bảng con, vở bài tập Tiếng Việt.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS PP và kĩ thuật dạy học Sản phẩm, PP, công cụ đánh giá

1. KHỞI ĐỘNG

Tạo hứng thú cho HS.

– Ôn lại kiến thức đã học.

– GV cho HS hát bài: Ồ sao bé không lắc.

1. Kiểm tra bài cũ.

+ Bài trước các em học vần nào?

– Cô có một số “Ô cửa bí mật” các em cùng nhau đi mở từng ô của nhé.

– Ô cửa 1 xuất hiện từ ướp dưa.

– Ô cửa 2 xuất hiện từ Hồ Gươm.

* Gv giải thích từ Hồ Gươm: Hồ Gươm là danh lam thắng cảnh đẹp, nổi tiếng thơ mộng nằm giữa trung tâm thủ đô Hà Nội.

– Ô cửa 3 xuất hiện câu: “Mẹ đi chợ mua cam và mua mướp”.

– Ô cửa 4 xuất hiện từ: quả mướp

– GV nhận xét: Qua các ô cửa bí mật cô thấy được việc nắm bài của các em rất tốt. Cô khen cả lớp.

– HS hát.

– Vần ươm, ươp

– HS lần lượt mở từng ô cửa.

– HS đọc từ

– HS đọc

– HS đọc

– HS nói 1 câu có từ quả mướp

VD: – Mẹ em đi chợ mua quả mướp.

– Quả mướp có màu xanh.

Kĩ thuật trò chơi học tập.

PP vấn đáp, động não. PP khích lệ HS.

HĐ 1: KHÁM PHÁ

2. BÀI MỚI

Mục tiêu:

– Nhận biết các vần và chữ cái trong vần

– Đánh vần đúng, – Đọc đúng tiếng có an, at

2.1 Dạy vần an

B1: GV đưa vần an

– Gọi HS đọc

– Thay âm m bằng âm n được vần gì?

– GV đọc mẫu vần an.

– GV nhận xét

B2: Phân tích vần.

– Vần an có mấy âm? (Phân tích vần)

B3. Đánh vần an.

– GV đánh vần mẫu: a – nờ – an/ an.

B4: Quan sát tranh

– GV cho HS quan sát hình ảnh cái bàn.

+ Đây là cái gì?

* GT bàn: Bàn là đồ thường làm bằng gỗ hoặc nhựa, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để làm việc, học tập,…

– GV viết tiếng: bàn

B5. Đánh vần tiếng

-GV chỉ thước, HS đọc bờ-an- ban- huyền- bàn/ bàn.

– Tìm tiếng có chứa vần an

– GV ghi bảng: tan, tàn tán tản, tãn, tạn.

– Y/c HS đọc các tiếng vừa tìm được

+ Vần an kết hợp được với mấy thanh? Dấu thanh đặt ở đâu?

2. Dạy vần at

B1. Xuất hiện vần.

– GV đưa vần: at

– GV nhận xét, phát âm lại.

B2. Phân tích vần.

– GV dùng ký hiệu yêu cầu HS phân tích vần.

– GV gọi HS nhận xét- GV nhận xét.

B3: Đánh vần.

– GV yêu cầu HS đánh vần.

– Gv nhận xét.

+ Có vần at muốn được tiếng hát em làm thế nào?

– GV chỉ bảng hát

B4: Quan sát tranh

– GV cho HS quan sát tranh nhà hát.

+ Đây là bức ảnh chụp cảnh ở đâu?

* GT về nhà hát: Ngôi nhà lớn chuyên dùng làm nơi trình diễn các tiết mục nghệ thuật sân khấu cho mọi người xem.

– GV ghi bảng, HS đọc

B5: Tìm tiếng chứa vần at

– GV yêu cầu HS ghép âm đầu với vần at thêm dấu thanh để tạo thành tiếng.

– GV ghi các từ HS tìm được lên bảng: tát, tạt

+ Chỉ bảng lớp cho HS đọc các tiếng mà HS vừa nêu được.

+ vần at chỉ kết hợp được với mấy thanh?

* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì?

=>GV GT + ghi bảng tên bài.

– So sánh vần an vần at có điểm gì giống và khác nhau

– GV nhận xét, tuyên dương.

– 3 HS đọc, lớp đọc ĐT

– Cô được vần an

– HS đọc CN – N- ĐT

– Vần an có 2 âm, có âm a đứng trước, âm n đứng sau.

– HS đọc nối tiếp CN- ĐT:

a – nờ – an/ an.

– HS quan sát.

– Cái bàn

– HS đọc CN- N- Cả lớp: bờ- an- ban- huyền- bàn/ bàn.

– HS tìm và nêu – đọc đánh vần, nêu miệng.

– HS đọc CN, tổ, lớp (đọc trơn, đánh vần, phân tích 1 số tiếng).

– Vần an kết hợp được với 6 thanh. Dấu thanh đặt ở a.

– 2,3 HS đọc vần at.

– HS đọc: CN- tổ- Lớp

– Vần at gồm có 2 âm, âm a đứng trước, âm t đứng sau (CN, lớp).

– HS đánh vần a-tờ- at/at (CN- T- ĐT).

– Em thêm âm h và thanh sắc

– HS đánh vần, đọc trơn

– Nhà hát

– HS đọc CN – ĐT

– HS tìm

– HS luyện đọc CN – ĐT

– Vần at chỉ kết hợp được với 2 thanh.

– Vần an, at

– HS đọc

+ Giống nhau: đều có âm a

+ Khác nhau:- Vần an có ân n, vần at có âm t.

– Vần an kết hợp được với 6 thanh, vần at chỉ kết hợp được 2 thanh

– PP phân tích mẫu và rèn luyện theo mẫu, quan sát, so sánh. PP làm việc cá nhân, nhóm, lớp. PP khích lệ HS.

– KT: đọc truyền điện, đặt câu hỏi.

– SP: phần đọc vần an, tiếng chứa vần an.

– PP quan sát, hỏi đáp

CC

– Câu hỏi.

– Đọc được các tiếng,từ, câu có chứa vần an, at.

– Viết được vần an, at và tiếng có chứa vần an, at.

HĐ2:LUYỆN TẬP

Bài 2: Mở rộng vốn từ

– Gọi HS nêu yêu cầu

– Cho HS quan sát tranh- đọc tiếng, từ.

– Giải thích từ: thợ hàn, màn

– GV tổ chức cho HS làm bài

– GV chữa bài

– GV gọi HS nhận xét- GV kết luận.

* Chia sẻ: GV tổ chức cho HS chia sẻ và nói cho nhau nghe những từ, câu có chứa an, at

– GV gọi 1 số nhóm lên trình bày

– GV nhận xét, tuyên dương

*Tập viết (bảng con – BT 5)

B1: Quan sát- nhận xét

– GV đưa chữ mẫu: an, bàn, at, nhà hát.

– GV trình chiếu cho HS quan sát mẫu.

– GV vừa viết vừa nêu cách viết chữ ghi vần an.

– Chữ ghi vần an gồm mấy con chữ?

– Độ cao của các con chữ.

– Hướng dẫn HS viết bảng.

– GV theo dõi, sửa cho HS

– Tương tự với chữ ghi tiếng bàn, …

+ bàn: viết b trước, vần an sau, dấu huyền đặt trên a.

+ Chữ ghi từ nhà hát có mấy tiếng? Khoảng cách các tiếng?

– (nhà) hát: viết h trước, vần at sau, dấu sắc đặt trên a.

– GV nhận xét- sửa sai.

– Gạch chân tiếng chứa vần an, tiếng chứa vần at

– HS đọc nối tiếp, ĐT

– HS mở vở BT làm

– 2 HS nêu

– HS làm việc nhóm đôi

– 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp

– 2,3 HS đọc.

– HS quan sát và nêu

– Vần an được viết bằng 2 con chữ.

– Độ cao là 2 li

– HS luyện viết

– HS đọc lại

– 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at; chiều cao các con chữ.

– HS viết bài.

+ Có 2 tiếng. Khoảng cách giữ các tiếng là 1,5 ô li.

– PP quan sát, rèn luyện theo mẫu

– PP phân tích, vấn đáp. PP làm việc cá nhân, nhóm đôi, lớp. PP khích lệ HS.

– Kĩ thuật chia sẻ, đặt câu hỏi

tranh, chữ mẫu,

– SP:

Đọc các tiếng, từ chứa vần an, at.

. Bài viết các tiếng chứa vần an, at/ Phiếu học tập,

PP: hỏi-đáp, quan sát

CC: bảng kiểm, câu hỏi.

3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ

– Tiết Tiếng Việt hôm nay các em được học bài gì?

– Vần an kết hợp được với mấy thanh? Vần at kết hợp được với mấy thanh?

– Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà viết vần an, at vào bảng con.

– Vần an, vần at.

– Vần an kết hợp được với 6 thanh. Vần at chỉ kết hợp được với 2 thanh.

– HS lắng nghe.

PP: vấn đáp.

PP: cá nhân, lớp.

KT: đặt câu hỏi

CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG

HS ĐÁNH GIÁ ĐỌC LẪN NHAU (PHẦN KHÁM PHÁ)

– Bạn đọc đúng chưa?

– Đọc to, rõ ràng chưa?

– Tốc độ đọc đã đảm bảo chưa?

CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG HS ĐÁNH GIÁ ĐỌC LẪN NHAU (PHẦN LUYỆN TẬP)

– Bạn đọc đúng mấy tiếng chứa vần an, at?

Thầy cô nên dùng bảng kiểm để tiện giao việc cho HS. Bảng kiểm có thể thiết kế như sau:

BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG ĐỌC VẦN, TIẾNG, TỪ, CÂU CHỨA VẦN AN, AT
(Dành cho HS đánh giá đồng đẳng)

Họ tên người đánh giá:……………………..

Lớp: ………………………………………………

Điền + vào ô bạn đã làm được, điền – vào ô bạn chưa làm được trong bảng sau đây:

STT Họ và tên HS Đọc đúng Đọc to, rõ ràng Tốc độ đọc vừa phải

PHIẾU BÀI TẬP (HĐ LUYỆN TẬP)

Họ và tên : …………………………………………

Bài tập: Gạch 1gạch dưới tiếng có cần an

Gạch 2 gạch dưới tiếng có vần at

nhãn thợ hàn bát
hạt đỗ màn ngan

PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHẬN BIẾT TIẾNG TỪ CHỨA VẦN AN, AT
(DÀNH CHO HS TRONG NHÓMBAĐÁNH GIÁ HS)

STT HỌ VÀ TÊN CÁC MỨC ĐỘ
Đúng 1-2 tiếng Đúng 3-4 tiếng Đúng 5-6 tiếng
1
2

BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNGCHÍNH TẢ CỦA HS
(DÀNH CHO GV)

Họ và tên HS:……………………………………

Các tiêu chí đánh giá Không
1. Tư thế ngồi viết có đúng không?
2. Cách cầm bútcó đúng không?
3. Chữ viết có thẳng hàng không?
4. Chữ viết có đúng kiểu chữ, cỡ chữ không?
5. Giãn cách giữa các chữ đúng quy định không?
6. Trình bày bài sạch không?
7. Chữ viết có đẹp không?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *