Kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS năm 2022- 2023 gồm 4 mẫu, giúp thầy cô tham khảo để lên kế hoạch cá nhân giáo viên. Đây chính là mẫu kế hoạch giảng dạy của giáo viên theo từng tuần, từng tháng nhằm đưa ra mục tiêu phấn đấu trong cả năm học mới 2022 – 2023.
Bạn đang đọc: Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS năm 2022 – 2023
Nội dung trong kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS cần trình bày các nội dung như: thông tin cá nhân, các nhiệm vụ được phân công, đặc điểm tình hình, các phương hướng, mục tiêu, theo từng chủ điểm, sự kiện trong năm học góp phần giúp công tác dạy và học được thuận lợi đạt kết quả tốt nhất. Vậy sau đây là 4 mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên mới nhất, mời các bạn cùng tải tại đây.
Kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS năm 2022 – 2023
Kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS – Mẫu 1
TRƯỜNG THCS…….. TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày…… tháng…… năm 20…. |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học 20…. – 20…..
Họ và tên giáo viên: ………………………………………………………….
– Ngày thánh năm sinh: …………………………………………………….
– Tháng năm vào ngành:…………………………………………………..
– Tổ chuyên môn…………………………………………………………….
– Trường THCS ……………………………………………………………….
– Trình độ chuyên môn:……………………………………………………
– Nhiệm vụ được giao:
+ Giảng dạy môn:…………………………………………………………….
+ Công tác kiêm nhiệm: Bí thư chi đoàn
I.Tình hình của bản thân trong năm học
1. Thuận lợi
– Được sự động viên, quan tâm và sự giúp đỡ tận tình của Ban giám hiệu nhà trường, của anh em trong tổ KH Tự nhiên, của Công đoàn và của tất cả các đồng nghiệp.
– Có đủ sức khỏe, nhiệt tình và trình độ để công tác và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
– Có tư tưởng và lập trường kiên định.
2. Khó khăn:
– Do tuổi nghề còn ít nên kinh nghiệm dạy học cũng chưa được bao nhiêu.
– Điều kiện gia đình có con nhỏ.
II. Mục tiêu và nhiệm vụ của cá nhân trong năm học.
1. Nhiệm vụ
– Bí thư chi đoàn
– Giảng dạy môn Toán 8C, Vật lý 9B,9D
– Bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8. Bồi dưỡng Violympic Toán 8
– Điều tra phổ cập thôn 1.
2. Mục tiêu
+ Đạt đặc cách giáo viên dạy giỏi cấp huyện môn Vật lý.
+Thi đạt GVDG cấp huyện môn Toán chu kỳ 201-20…..-20…..-2013
+ Đạt SKKN bậc 3.
+ Đạt 4 học sinh giỏi cấp cụm môn toán 8.
+ Đạt 3 HSG Violympic Toán 8
+ Đạt chiến sỹ thi đua cấp huyện.
3. Các giải pháp để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ.
a. Về cá nhân:
– Chấp hành nghiêm chỉnh công tác chuyên môn, giảng dạy đúng kế hoạch theo phân phối chương trình. Thực hiện đầy đủ mọi nội quy qui chế chuyên môn của nhà trường và nghành đề ra.
– Lên lớp, vào lớp đúng giờ. Có đủ giáo án trước khi lên lớp.
– Học hỏi qua các đồng nghiệp và qua các bải viết, bài giảng mẫu của Bộ giáo dục.
– Đổi mới phương pháp, nội dung kiểm tra đánh giá để đánh giá sát và đúng đối với năng lực của từng học sinh, chống quay cóp, sử dụng tài liệu trong các giờ kiểm tra.
– Kiểm tra theo đúng quy định:
+ Kiểm tra 1 tiết theo đúng phân phối chương trình.
+ Những bài kiểm tra có nhiều em đạt điểm yếu (trên 30%) phải có kế hoạch kiểm tra lại phương pháp giảng dạy cũng như thái độ học tập của học sinh..
– Khiêm tốn học hỏi, tự nghiên cứu để dạy theo phương pháp mới, phát huy tính tích cực của học sinh. Giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động.
– Thường xuyên cải tiến phương pháp, tự mình tìm ra phương pháp giảng dạy mới, phù hợp với từng nội dung kiến thức và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
– Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định, với chất lượng tốt.
– Tích cực sử dụng và áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.
– Tích cực dự giờ, thăm lớp để học hỏi đồng nghiệp đúc rút ra kinh nghiệm cho bản thân mình.
– Thường xuyên trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp, nhất là đối với những bài khó.
– Giành nhiều thời gian đọc, nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu qua những phương tiện thông tin đại chúng, qua mạng internet và qua thực tế cuộc sống để bổ sung kiến thức cho bài soạn. Từ đó làm cho bài giảng thêm phong phú, sinh động, phù hợp với thực tế, giúp học sinh dễ hiểu và dễ tiếp thu kiến thức.
b. Về học sinh giỏi:
– Chọn danh sách học sinh tham gia dự thi một cách chính xác và công khai.
– Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi cụ thể.
– Hướng dẫn các em mua các tài liệu phù hợp cho việc nâng cao kiến thức.
– Vạch ra các mảng kiến thức, các chuyên đề để các em tiếp thu dễ hiểu hơn.
– Trong quá trình bồi dưỡng luôn dạy phát triển kiến thức.
c. Về điều tra phổ cập:
– Tích cực tìm hiểu đối tượng trong độ tuổi phổ cập qua các lớp, qua các hộ gia đình.
– Tìm hiểu các đối tượng chết, chuyển, bỏ học, lưu ban.
– Vào máy và vào sổ kịp thời.
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 20…..-20…..
1. Mục tiêu 1: Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
1.1. Các nhiệm vụ và chỉ tiêu:
* Nhiệm vụ
+Thực hiện tốt chỉ thị số 3398/20…../ CT-BGD&ĐT, ngày 12 tháng 8 năm 20….. của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 20…..-20……
+Tiếp tục thực hiện cuộc vận động: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” của Bộ Chính trị gắn liền với việc thực hiện cuộc vận động“ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” của ngành .Tiếp tục thực hiện tốt phong trào “Mỗi thầy , cô giáo là một tấm gương đạo đức cho học sinh noi theo ”
*Chỉ tiêu:
– Tham gia đầy đủ và có chất lượng các hoạt động do nhà trường và nghành phát động .
1.2.Các biện pháp thực hiện
– Biện pháp:
+ Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị. Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tuyệt đối trung thành với Đảng .
+ Tìm hiểu về cuộc đời và thân thế của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tham gia các buổi sinh hoạt, tọa đàm và sưu tầm về tấm gương đạo đức của Bác đồng thời làm theo lời Bác . Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện , tu dưỡng đạo đức nhà giáo. Cụ thể thực hiện tốt theo các tiêu chí trong Chuẩn giáo viên THCS .
+ Tiếp tục coi phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ”là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể , xã hội , giữa giáo viên với học sinh và phụ huynh học sinh.
2. Mục tiêu 2: Phát triển trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
2.1 Nhiệm vụ |
Chỉ tiêu |
2.2 Biện pháp thực hiện |
||
Nhiệm vụ 1: thực hiện giảng dạy toán 8c
|
Tổng số : 33 HS Giỏi : 17 /33 =52% Khá : 16/33 = 48% TB : 0 Yếu : 0 |
+ Thực hiện chương trình đúng qui định + Soạn bài đầy đủ trước khi lên lớp + Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ + Chấm trả bài đúng qui định . + Sử dụng tốt đồ dùng dạy học . +Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục; thực hiện quy chế, quy định chuyên môn + Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng và thực hiện chuẩn kỹ năng chương trình GDPT + Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu , kém + Ứng dụng tích cực công nghệ thông tin trong dạy học + Tham gia đầy đủ các buổi sinh họat nhóm chuyên môn, tổ chuyên môn. +Sử dụng kết hợp phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.
|
||
Nhiệm vụ 2: thực hiện giảng dạy Vật lý 9B,9D
|
9B Tổng số : 36 HS Giỏi : 2 /36 =5,6% Khá : 10/36 = 28% TB : 18 /36 = 50% Yếu : 6/36 = 16,4 % Từ trung bình trở lên : 30/36=83,6% 9D Tổng số : 36 HS Giỏi : 2 /36 =5,6% Khá : 10/36 = 28% TB : 18 /36 = 50% Yếu : 6/36 = 16,4 % Từ trung bình trở lên : 30/36=83,6% |
+ Thực hiện chương trình đúng qui định + Soạn bài đầy đủ trước khi lên lớp + Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ + Chấm trả bài đúng qui định . + Sử dụng tốt đồ dùng dạy học . +Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục; thực hiện quy chế, quy định chuyên môn + Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng và thực hiện chuẩn kỹ năng chương trình GDPT + Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu , kém + Ứng dụng tích cực công nghệ thông tin trong dạy học + Tham gia đầy đủ các buổi sinh họat nhóm chuyên môn, tổ chuyên môn. +Sử dụng kết hợp phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.
|
||
Nhiệm vụ 3: Thi GVDG cấp huyện môn Toán |
Đậu |
Ôn tập nhiều
|
||
Nhiệm vụ 4: Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 8, Violympic Toán 8 |
Đậu 4 em HSg Toán Đậu 3 em Violympic |
Bồi dưỡng kiến thức học sinh theo kế hoạch |
3. Mục tiêu 3: Thực hiện các nhiệm vụ được giao khác
Nhiệm vụ : Làm tốt công tác bí thư chi đoàn.
– Chỉ tiêu: Có đầy đủ các loại sổ theo quy định
* Biện pháp thực hiện.
– Ngay từ đầu năm học tiến hành hoàn thiện các sổ sách theo quy định.
– Đôn đốc, vận động các đoàn viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn của trường.
– Chú ý tự bồi dưỡng chuyên môn để nâng cao trình độ tay nghề.
– Dự giờ đồng nghiệp thường xuyên.
– Tổ chức các buổi sinh hoạt đoàn theo kế hoạch
IV ,Các hoạt động trọng tâm cần ưu tiên thực hiện trong năm học:
– Dạy và học theo lịch
– Bồi dưỡng văn hóa theo lịch
– Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện môn Toán.
– Bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
– Viết sáng kiến kinh nghiệm.
– Điểu tra phổ cập.
V. Kế hoạch hoạt động trong năm học
Thời gian |
Nội dung công việc |
Mục đích, Yêu cầu, biện pháp thực hiện |
Ghi chú |
Tháng 8/20….. |
– Ổn định nề nếp đầu năm, cho HS lao động dọn vệ sinh trường lớp. – Ra đề, coi, chấm thi vào lớp chọn và thi lại – ổn định nề nếp dạy và học . – Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến hành dạy và học theo phân phối chương trình – Học tập nhiệm vụ năm học – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– HS đi vào nề nếp học tập , có đầy đủ SGK và các phương tiện cần thiết khác phục vụ cho môn học . – Các em đến lớp tích cực tham gia vào bài giảng , về nhà có ý thức tự học . – GV nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo khác. – Kiểm tra sát sao việc học tập của HS ở trường và ở nhà. |
|
Tháng 9/20….. |
– Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Thực hiện dự giờ để học hỏi kinh nghiệm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ – Bồi dưỡng học sinh – Sinh hoạt tổ chuyên môn. -Điều tra PC, dạy học theo lịch, ổn định tổ chức lớp. |
– Ổn định tổ chức, đi vào nề nếp học tập, nắm được chất lượng giáo dục của học sinh, học sinh có hứng thú học tập sau khi được dự lễ khai giảng. – Tự học, tự sáng tạo để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. – Kiểm tra đánh giá HS |
|
Tháng 10/20….. |
– Dạy học theo lịch, làm SKKN để chuẩn bị thi GVDG cấp huyện môn Toán. – Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Phụ đạo học sinh – Kiểm tra đánh giá học sinh – Làm phổ cập giáo dục – Tham gia Hội giảng cấp trường , cấp huyện – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– Ổn định tổ chức, đi vào nề nếp học tập, hăng say học tập, thi đua lập thành tích – HS tích cực học tập, có ý thức làm bài kiểm tra, có hoài bão phấn đấu để trở thành học sinh giỏi. – Giáo viên chuẩn bị bài kỹ bài giảng trước khi lên lớp, hưởng ứng tham gia hội giảng cấp tổ .phát động tới HS phong trào thi đua. |
|
Tháng 11/20….. |
– Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Phụ đạo học sinh. – Tham gia các hoạt động tập thể – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– Giáo viên tham gia hội giảng cấp trường – Giáo viên bồi dưỡng HS giỏi. – Chuẩn bị kỹ bài trước khi lên lớp. |
|
Tháng 12/20….. |
– Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Phụ đạo học sinh – Tổ chức ôn thi học kỳ cho HS – Cộng tính điểm, đánh giá kết quả học tập của HS trong học kỳ I – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– Giáo viên và HS thi đua dạy tốt học tốt . – HS Tập trung tích cực trong học tập . – GV chuẩn bị bài kỹ trước khi lên lớp. – Ra đề kiểm tra và cho điểm học sinh. – Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22/12 – HS ôn tập thi học kỳ I – GV tổ chức ra đề kiểm tra học kỳ I đánh giá kết quả học tập của HS. – Tự đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên trong học kỳ I |
|
Tháng 01/20….. |
– Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Bồi dưỡng HS giỏi. – Tiếp tục thăm lớp dự giờ theo kế hoạch của tổ để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– GV ra đề chấm chữa bài cho học sinh, đánh giá kết quả học tập của HS |
|
Tháng 02/20….. |
– Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Bồi dưỡng HS giỏi. – Tiếp tục thăm lớp dự giờ theo kế hoạch của tổ để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– HS tích cực học tập thi đua trào mừng năm mới. – HS đi học đều tích cực học tập thi đua lập thành tích trào mừng ngày 8/3 – Tổ chức ôn thi HS giỏi có hiệu quả |
|
Tháng 3/20….. |
– Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Bồi dưỡng HS giỏi. – Tiếp tục thăm lớp dự giờ theo kế hoạch của tổ để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ — Tham gia các hoạt động tập thể – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 8/3 và 26/3 – Tổ chức ôn thi HS giỏi có hiệu quả – Tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. |
|
Tháng 4/20….. |
– Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Tiếp tục thăm lớp dự giờ . – Tổ chức ôn thi học kỳ cho HS . – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– Phát động phong trào thi đua trào mừng ngày 30/04. – Tổ chức tốt việc kiểm tra đánh giá HS học kỳ II. – Tổ chức tốt việc ôn thi học kỳ II. – Yêu cầu HS có ý thức tự học , tự ôn thi |
|
Tháng 5/20….. |
– Dạy học theo PPCT thời khóa biểu – Hoàn thành hồ sơ học sinh – Kiểm tra vào điểm, vào học bạ và tổng kết năm học, hoàn thành và nạp SKKN. – Sinh hoạt tổ chuyên môn. |
– Tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. – Rà soát chương trình dạy và học, nếu chậm thì có kế hoạch dạy bù cho kịp chương trình – Coi thi, chấm thi và đánh giá, xếp loại HL, HK của HS. – Tổng kết năm học. |
………, ngày…tháng…năm… |
|
DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN |
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH |
Kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS – Mẫu 2
TRƯỜNG THCS…….. TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày…… tháng…… năm 20…. |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học 20…. – 20…..
Giáo viên: ……….………..
Chuyên môn: Mĩ thuật
Nhiệm vụ: Dạy MT 6,7,8,9 . Chủ nhiệm: 7B
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
– Chương trình Giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018.
– Công văn số 2384/BGDĐT-GDTrH ngày 01/7/20…. của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
– Công văn 3280/BGD &ĐT ngày 27/8/20…. của Bộ giáo dục về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS
– Thông tư số 26/20…. / BGD &ĐT về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá xếp loại họ sinh THCS và THPT.
– Công văn ………………. của Sở Giáo dục và Đào tạo ……… về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 20….-20….;
– Công văn …………… của Phòng Giáo dục và Đào tạo ……… về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 20….-20….;
– Kế hoạch ………. ngày 22/9/20…. của trường THCS……… về kế hoạch năm học 20….-20….;
– Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị và những ý kiến đề xuất của cha mẹ học sinh và của học sinh nhà trường. Tôi xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 20…. – 20….. của bản thân như sau:
B. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Danh hiệu thi đua
– Phấn đấu đạt danh hiệu lao động tiên tiến
– Danh hiệu công đoàn : Đoàn viên 4 tốt
2. Chỉ tiêu phấn đấu
– Xếp loại chuẩn nghề nghiệp
– Làm mới DDDH: theo yêu cầu bài dạy
– Bồi dưỡng chuyên đề: theo kế hoạch của phòng
– Ứng dụng CNTT vào giảng dạy
– Kết quả thi đua: Tốt
– Xếp loại giảng dạy: Tốt
– Đạt danh hiệu GVG: Cấp trường
– Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng kí họa vào vẽ tranh đề tài
– Học Module: 13,14,15,16
– Dạy thao giảng, nghiên cứu bài học theo kế hoạch
– Tham gia đầy đủ các cuộc thi do cấp trên phát động.
3. Công tác kiêm nhiệm
– Lớp đạt: Chi đội tiên tiến xuất sắc.
– Tham gia, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
– Công tác chủ nhiệm lớp 7B
– Phần đấu đạt : Lớp tiên tiến xuất sắc.
– Không có học sinh bỏ học.
– Xếp loại: + Hạnh kiểm: 40% Tốt, 55% Khá, 5% TB
+ Học lực: Giỏi: 1 em, Khá: 15 em, TB: 26 em, Yếu: 2 em.
– Phối hợp các tổ chuyên môn, các cấp, nghành và phụ huynh để học sinh được tham gia các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, các hoạt động trải nghiệm.
4. Chỉ tiêu bộ môn cuối năm
TT | LỚP | SĨ SỐ | ĐẠT | C.ĐẠT |
1 | 6A | 34 em | 95% | 5% |
2 | 6B | 34 em | 95% | 5% |
3 | 6C | 35 em | 95% | 5% |
4 | 7A | 43 em | 95% | 5% |
5 | 7B | 42 em | 95% | 5% |
6 | 8A | 32 em | 95% | 5% |
7 | 8B | 30 em | 95% | 5% |
8 | 8C | 29 em | 95% | 5% |
9 | 9A | 32 em | 100% | 0% |
10 | 9B | 30 em | 100% | 0% |
11 | 9C | 28 em | 100% | 0% |
C. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
I. NHIỆM VỤ:
-Tiếp tục triển khai chương trình hành động của BGD&ĐT thực hiện Nghị quyết số 29 -NQ/TW ngày 04/11/2013 hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”
-Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học.
-Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Chú trọng đánh giá trong quá trình dạy học và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm. Các hình thức kiểm tra đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của HS.
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định
Thực hiện kế hoạch thời gian năm học
Thực hiện theo Quyết định ……….của UBND tỉnh …….. về kế hoạch thời gian năm học 20….- 20….
- Có ít nhất 35 tuần thực học (HK I: 18 tuần; HK II: 17 tuần)
- Ngày tựu trường 01/9/20….
- Ngày kết thúc kỳ 1: trước 16/1/20….
- Ngày bắt đầu kỳ 2: 18/1/20….
- Ngày khai giảng : 05/9/20….
- Thi HSG huyện lớp 9: tháng 11/20….
- Thi NCKH cấp huyện tháng 11/20…., Tỉnh : tháng 11/20….
- Thi GVDG.GVCN giỏi cấp huyện: tháng 10
- Xét SKKN cấp huyện: Tháng 3/ 20….
- Xét công nhận TNTHCS : Tháng 6/ 20….
a) Xây dựng kế hoạch giáo dục các môn học/hoạt động giáo dục
– Về khung chương trình môn học và HĐGD giảng dạy.
MÔN | SỐ TIẾT K6 | SỐ TIẾT K7 | SỐ TIẾT K8 | SỐ TIẾT K9 | |||||||
Mĩ thuật | HK1 | HKII | CN | HK1 | HKII | CN | HK1 | HKII | CN | HK1 | CN |
18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 18 |
– Kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục (Phụ lục kèm theo)
b) Tổ chức thực hiện:
Căn cứ khung chương trình giáo dục hiện hành, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và đề nghị của Tổ chuyên môn trường ban hành kế hoạch dạy học cho môn học: Mĩ thuật. Tôi xây dựng kế hoạch dạy học theo khung thời gian 35 tuần, trong đó HKI là 18 tuần, HKII là 17 tuần. Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức – kỹ năng và yêu cầu của cấp học.
2. Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập.
a) Xây dựng nội dung Bồi dưỡng HSG, HSKG
+ Nội dung : Phát hiện, bồi dưỡng và thành lập các câu lạc bộ cho HS tham gia ngay từ đầu năm học và trong quá trình dạy học. GV chú trọng bồi dưỡng HSG trong quá trình dạy học hàng ngày để có nguồn cho các cuộc thi vẽ tranh cấp trường, cấp huyện, tỉnh.
+ Hình thức tổ chức: Dạy tập trung trên lớp hàng ngày buổi sáng theo lịch báo giảng.
b) Tổ chức thực hiện:
Gv dạy lớp được phân công phát hiện HS khá giỏi và bồi dưỡng.
Dạy phụ đạo HS khó khăn trong học tập
a. Nội dung:
– Xây dựng chương trình phụ đạo cho học sinh của trường gặp khó khăn trong học tập với môn mĩ thuật
– Chương trình xây dựng phải phù hợp với đối tượng học sinh của trường.
+ Hình thức tổ chức: Vận dụng vào các tiết dạy buổi sáng trong giờ học chính khóa để kèm cặp, phân nhóm riêng để hỗ trợ luyện tập.
Thời lượng : Trong các tiết học buổi sáng.
b. Tổ chức thực hiện:
– Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu, phấn đấu nâng cao chất lượng giờ dạy. Cần xác định rõ trọng tâm của bài dạy để truyền thụ kiến thức một cách tốt nhất tới HS.
– Có kế hoạch tự học bồi dưỡng để nâng cao dần trình độ chuyên môn, tham gia đầy đủ cá đợt học bồi dưỡng thường xuyên, sinh hoạt chuyên môn đầy đủ. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá HS, tăng cường hoạt động của HS thông qua hoạt động của tổ nhóm đẻ các em có điều kiện giúp đỡ nhau trong học tập.
– Có kế hoạch giảng dạy và bồi dưỡng cho từng đối tượng HS. Đối với HS có năng khiếu thì chú trọng bồi dưỡng để các em có triển vọng thi vào các trường chuyên nghiệp có liên quan đến Mĩ thuật sau này dễ dàng hơn.
– Đối với HS giỏi thì có kế hoạch bồi dưỡng đẻ các em có kết quả tốt hơn. Đối với HS yếu thì phải kèm cặp, hướng dẫn để HS đạt kết quả trung bình trở lên.
3. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao theo chủ đề, chủ điểm, các phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ, các sự kiện 20/11, 22/12, 8/3, 26/3
– Hướng dẫn cho chi đội thi văn nghệ, các trò chơi dân gian…
+ Thời lượng: 1 buổi/một chủ đề/đợt
+ Hình thức: Hội thi biểu diễn văn nghệ; thi hoạt động các trò chơi dân gian; thể dục nhịp điệu, dân vũ tập thể; thi vẽ tranh cổ động các sự kiện; thi tìm hiểu văn hóa đọc, thi kể chuyện,…
– Tổ chức thực hiện:
+ Tích cực các hoạt động văn nghệ, TDTT, hoạt động tập thể; do nhà trường, liên đội phát động.
4. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
a. Xây dựng nội dung
+ Nội dung
– Tăng cường phối hợp chặt chẽ với giáo viên bộ môn cùng với gia đình và xã hội trong việc quản lý, giáo dục học sinh. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong và ngoài nhà trường. Phối hợp giữa Gvcn và công an xã trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học. Tham gia các hoạt động giáo dục pháp luật, tuyên truyền phòng chống tội phạm, tệ nạn ma tuý vào thời gian đầu năm học, dịp tết, sau kỳ nghỉ tết và nghỉ hè.
– Tiếp tục tham gia thực hiện đề án ” Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” theo các văn bản hướng dẫn.
– Tham gia có chất lượng các hình thức giáo dục ngoại khoá, các hoạt động giáo dục pháp luật ngoài giờ lên lớp nhằm bổ sung kiến thức cho các bài học chính khoá; cập nhật các kiến thức pháp luật mới, tạo niềm tin, tình cảm pháp luật cho người học.
– Nội dung cụ thể: Giáo dục về ATGT, phòng chống cháy nổ, phòng chống bạo lực học đường, HIV/AIDS, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước, phòng chống ma túy, phòng chống buôn bán người, bảo vệ môi trường, giáo dục giới tính và phòng chống, xâm hại tình dục ở trẻ em, Phòng chống tác hại thuốc lá. Tổ chức lên lớp chuyên đề môn GDCD có lồng ghép các nội dung Phổ biến tuyên truyềnGDPL.
+ Thời lượng:
– Tham gia ngoại khóa chuyên đề: 02 buổi/ năm (Nội dung: Phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; Giáo dục giới tính phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em.)
– Tham gia nghe phổ biến tuyên truyền qua việc tích hợp trong các tiết dạy chính khóa của các bộ môn văn hóa, các tiết sinh hoạt tập thể, sinh hoạt lớp
– Tham gia dạy ATGT vào các buổi chiều theo lịch CM vào tháng 9,10,12 (mỗi buổi 3 tiết)
+ Hình thức tổ chức
Tham gia phối hợp với Công an, Dân số, Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Văn hóa xã, Tư pháp để tổ chức tuyên truyền, giáo dục cho học sinh theo buổi và lồng ghép trong các hoạt động tập thể
b. Tổ chức thực hiện
– Tổ chức dạy học lồng ghép các nội dung Phổ biến tuyền truyền GDPL trong các môn học: HĐNGLL và các môn học khác có liên quan
– Phối hợp với các đoàn thể, giao trách nhiệm công tác tuyên truyền đối với HS cho Đoàn TN, Đội TN, GVCN.
– Phối hợp với các ban ngành cấp xã, huyện để tổ chức
– Điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế tại từng thời điểm (nếu có)
(có bài tuyên truyền kèm theo)
5. Giáo dục học sinh khuyết tật, Giáo dục Hướng nghiệp
5.1: Giáo dục học sinh khuyết tật:
– Trường có 03 em khuyết tật học hòa nhập. Là GV dạy thực hiện nghiêm túc việc đánh giá HS khuyết tật theo đúng thông tư 58/BGD&ĐT
– Theo dõi sự tiến bộ của HS. Chú ý giúp đỡ HS trong sinh hoạt và học tập (Lớp7B có 1 HS khuyết tật: …….).
II. TỔ CHỨC CÂU LẠC BỘ, CHUYÊN ĐỀ, NGOẠI KHÓA
TT | NỘI DUNG | KHỐI LỚP | H. THỨC | NHÓM CM | THỜI GIAN Thực hiện |
1 | Ngoại khóa ATGT, bạo lực học đường | 7 | Ngoại khóa | Phụ trách chi đội 7B | 10/20…. |
2 | Thực hiện NGLL | 7 | Ngoại khóa | Phụ trách chi đội 7B | T9,10,11,12,1,2,3,4,5,6 |
3 | TTMT: chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam | 9 | Dạy trên lớp | Tiết 7 (21/10) |
III. GIẢI PHÁP
1. Đổi mới công tác giáo dục HS:
– Nâng cao năng lực bản thân, có trách nhiệm nhiệt tình, công tác tham mưu, quan hệ phối hợp, cộng tác để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong công tác giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục HS. Tăng cường nền nếp, kỷ cương trong các hoạt động.
– Quan tâm đóng góp ý kiến trong xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tình hình thực tế HS. Chú trọng công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
– Thực hiện đúng qui định về các loại hồ sơ cá nhân, sử dụng sổ điểm điện tử, học bạ điện tử trong năm học 20….-20…..
– Thực hiện ngiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục; thực hiện nghiêm kỷ cương, nề nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá khách quan.
– Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong nhà trường, thực hiện nghiêm túc các nội dung được biết, được bàn, được tham gia ý kiến, đảm bảo dân chủ, kỷ cương, công khai minh bạch trong các hoạt động của nhà trường.
– Soạn bài chu đáo trước khi lên lớp, dạy học nghiêm túc.
2. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng.
– Tham gia các lớp tập huấn do Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT tổ chức cho bộ môn.
– Tham gia đầy đủ các cuộc thi do ngành và cấp trên tổ chức.
– Tích cực tham gia các cuộc vận động và các phong trào thi đua.
– Đẩy mạnh tự bồi dưỡng của mỗi GV.
3. Đẩy mạnh đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn.
Cùng nhóm chuyên môn thảo luận xây dựng chủ đề, chuyên đề theo kế hoạch dạy học, theo mẫu quy định. Xây dựng các chuyên đề, ngoại khóa tổ chức dạy học. Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường. Tăng cường dự giờ góp ý các tiết dạy chủ đề (theo chương trình tập huấn GDPT 2018)
4. Đẩy mạnh việc đổi mới PPDH, HTTCDH, KTĐG.
4.1. Đổi mới phương pháp dạy học.
– Tích cực trao đổi, thảo luận các chủ đề về: Nội dung giảng dạy, tháo gỡ những vướng mắc khi gặp bài dài, bài khó… xây dựng các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học.
– Tham gia thao giảng, thi giáo viên giỏi cấp trường với tất cả các tiết đều phải thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, áp dụng các phương pháp mới.
– Chú trọng việc dạy học thực hành trong giờ chính khoá, rèn kỹ năng cho học sinh. Liên hệ thực tế phù hợp nội dung bài học.
– Thiết kế tiến trình dạy học trong mỗi tiết học thành một chuỗi các hoạt động dạy và học; sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm tổ chức cho học sinh phát hiện kiến thức.
4.2. Đổi mới hình thức dạy học.
– Cùng nhóm thảo luận xây dựng kế hoạch thực hiện đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông như: dạy học trực tuyến, trường học kết nối… Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường. Tích cực triển khai công tác nghiên cứu khoa học đối với học sinh trung học; tăng cường tổ chức các hoạt động như thực hành của học sinh.
– Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Tiếp tục mở rộng mô hình trường học gắn với văn hóa, sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
– Tham gia tuần lễ “Hưởng ứng học tập suốt đời” và phát triển văn hóa đọc gắn với xây dựng câu lạc bộ khoa học trong nhà trường.
– Tổ chức có hiệu quả các tiết ngoại khóa ATGT, bạo lực học đường .nhằm thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực học sinh; giúp các em giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống…
4.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá.
Kiểm tra đánh giá theoThông tư 58/2011/TT-BGD&ĐT ngày 12/12/2011 của Bô GD&ĐT; Thông tư 26/20…. / TT-BGD&ĐT ngày 26/8/20…. sửa dổi bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và THPT
4.4 Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
Tham mưu với nhà trường cần mua sắm thêm một số bàn ghế đạt tiêu chuẩn để HS ngồi học, mua sắm thêm một số ti vi ở lớp học, loa đài, đồ dùng dạy học bộ môn mĩ thuật… để phục vụ cho việc học tập của HS
Tham mưu với ban lãnh đạo nhà trường tu sửa một số CSVC, trang thiết bị dạy học thiết yếu cho bộ môn.
5. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học.
– Lên lịch báo giảng, vào điểm, việc học tập chương trình GDPT 2018 các môn trên vendu, csdl…kịp thời.
– Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng cường sử dụng các mô hình học tập kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến.
– Đẩy mạnh hoạt động chuyên môn trên trang trường học kết nối.
– Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động chuyên môn, thông báo kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng.
– Sử dụng có hiệu quả các phần mềm vào công tác quản lí, thống kê, báo cáo; tăng cường tham gia hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng giáo viên bằng hình thức trực tuyến, online.
– Triển khai các cuộc thi “Tin học trẻ” cho đội viên.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giáo viên:
– Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, tổ chuyên môn về mọi hoạt động của bản thân.
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của cá nhân thiết thực, khả thi, phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường, lớp học, bộ môn và đảm bảo theo nhiệm vụ, chỉ tiêu chung toàn trường; nghiêm túc thực hiện nền nếp và qui định về chuyên môn, coi đây vừa là nhiệm vụ vừa là giải pháp để nâng cao chất lượng dạy và học
– Xây dựng kế hoạch bài học phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh
– Tổ chức các hoạt động câu lạc bộ môn học từ đầu năm học.
– Kết hợp với nhà trường, công Đoàn tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.
2. Phối hợp với tổ chức Công đoàn, các đoàn thể trong và ngoài nhà trường.
– Phối hợp để phát động phong trào thi đua dạy tốt, học tốt viết SKKN, làm đồ dùng dạy học và các hoạt động giáo dục HS.
– Công đoàn phải thực sự là tổ ấm, chỗ dựa của đoàn viên, phải tạo được tập thể đoàn kết nhất trí, có tinh thần tương thân tương ái, cùng nhà trường thực hiện tốt dân chủ trong trường học.
– Quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của mỗi đoàn viên. Động viên anh em tích cực tự giác hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
E. KẾ HOẠCH HỌC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN:
1. Nội dung 1: (30 tiết) Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học:
Nội dung | Hình thức học | Mục tiêu đạt được |
Học tập thực hiện nhiệm vụ năm học 20….-20…. của Bộ , Sở và Phòng |
Tập trung ( Trường) |
– Nắm vững những nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu trong năm học từ đó lên kế hoạch cho cá nhân và kế hoạch cho tổ văn sử |
Học tập Nghị quyết Đại hội Đảng llần thư XXI nhiệm kì 20….-2025 nghị quyết đại hội Đẳng Bọ xã châu Đình Thứ |
Tập trung (xã) |
– Hiểu và nắm được Nội dung cơ bản của Nghị quyết ĐH Đảng bộ Huyện Quỳ Hợp lần thứ XXI ; Xác định đúng lập trường tư tưởng. Thực hiện nghiêm túc những nhiệm vụ mà Nghị quyết đưa ra – nắm vững nội dung nghị quyết số 27,28,29 |
Chỉ thị 05- CT/TW về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh |
Tự học cá nhân |
– Nắm vứng nội dung chỉ thị 05; đăng ký nội dung học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách HCM |
Các Công văn, chỉ thị, thông tư …. của các cấp được triển khai trong năm học 20….-20…. |
Tập trung tại trường vào các cuộc họp hàng tháng |
– Nắm được nội dung để thực hiện chỉ đạo cá nhân trong tổ thực hiện. |
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Nội dung 2: (30 tiết) Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương
Nội dung | Hình thức học | Mục tiêu đạt được |
Chuyên đề Chủ đề Phát triển giáo dục nhà trường |
Tập trung (Nhóm tổ) |
Nắm được nội dung chương trình triển khai GD nhà trường |
Tập huấn chương trình dạy học 2018 |
Tập trung phòng |
Nắm được các nội dung đổi mới của các môn học |
Bồi dưỡng chính trị hè cho CB Quản lý và GV dạy môn CD |
Tập trung theo lịch phòng |
Hiểu được kiến pháp luật bổ sung sửa đổi của một số luật và các chủ trương đường lối của đảng và nhà nước |
Sinh hoạt nhóm, tổ chuyên môn (thực tập các tiết dạy chủ đề liên môn; Nghiên cứu bài học., hướng dẫn HS làm các đề tài Nghiên cứu khoa học, kỹ thuật….) |
Tập trung (Nhóm, tổ) |
– Học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân .Hướng dẫn cho tổ thực hiện.. |
Chuyên đề xậy dựng KHDH cảu các nhóm tổ CM nhà trường |
Tập trung (Trường |
Lên KHDH phù hợp với môn học và tìnhb hình thưc tế địa phương và sở GD |
Tập huấn tchs hợp lồng ghép GDQPAN vào các môn |
Cá nhânGV văn,Địa GD, Nhạc |
Nắm được kiến thức PPLG ghép về kiến thức về QPAN trong các bài học. GD Hs ý thức bảo vệ ANQP trường học cũng như quốc gia |
Sinh hoạt nhóm tổ chuyên môn ( Thực tập các tiết dạy về chủ đề liên môn…………..) |
Tập trung (nhóm ,tổ) |
Học hỏi rút kinh nghiệm cho bản thân |
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung 3: (60 tiết) Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng | Mã mô đun | Tên và nội dung mô- đun | Mục tiêu bồi dưỡng | Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | |||||
V. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học |
THCS 13 |
Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THCS trong xây dựng kế hoạch dạy học 1. Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THCS 2. Phương pháp và kĩ thuật xác định nhu cầu học tập của học sinh THCS |
Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để xác định nhu cầu học tập của học sinh phục vụ cho lập kế hoạch dạy học |
10 |
2 |
3 |
THCS 14 |
Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 1. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp |
Xây dựng được kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp |
10 |
2 |
3 |
|
THCS 15 |
Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học 1. Các yếu tố liên quan đến đối tượng và môi trường dạy học 2. Các yếu tố liên quan đến chương trình, tài liệu, phương tiện dạy học 3. Tình huống sư phạm trong thực hiện kế hoạch dạy học |
Phân tích được các yếu tố liên quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát hiệu quả các yếu tố này |
10 |
2 |
3 |
|
THCS 16 |
Hồ sơ dạy học 1. Xây dựng hồ sơ dạy học ở cấp THCS 2. Sử dụng, bảo quản và bổ sung hồ sơ dạy học 3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, bổ sung thông tin và lưu giữ hồ sơ dạy học |
Xây dựng được hồ sơ dạy học, bảo quản và phục vụ cho dạy học theo quy định |
10 |
2 |
3 |
F. DỰ KIẾN LỊCH CÔNG TÁC THÁNG, HỌC KỲ.
I. Học kỳ 1
TT | Tháng | Nội dung công việc | Điều chỉnh |
1 |
8/20…. |
– Trả phép hè 20…. – Nhận HS trở lại trường ( Phiếu sinh hoạt hè) – Điều tra phổ cập Xóm Châu Quệ -Hoàn thành Bồi dưỡng module 1 Chương trình GDPT 2018 – Tham gia các cuộc họp trường, tổ CM – Nhận chuyên môn – Phân công nhiệm vụ đầu năm – Phát động giúp đỡ HS khó khăn nhân tháng khuyến học trong CBVG, HS. – Chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ. |
|
2 |
9/20…. |
– Dạy học theo TKB -Khai giảng năm học mới. -Hoàn thành việc XD kế hoạch GD nhà trường – Tham gia Tập huấn GV dạy lớp 6 -Hoàn thành công tác Phổ cập -Tham gia Đại hội Đoàn, Đội, Hội nghị VC-Người lao động, Hội nghị Công đoàn – Tổ chức Họp chi hội Phụ huynh các lớp. – Tham gia Hội thi GVDG trường |
|
3 |
10/20…. |
– Dạy học TKB, dạy NCBH -Đăng ký đề tài SKKN nạp Phòng GD – Đón đoàn kiểm tra chuyên đề của Phòng – Tổ chức Ngoại khóa: Phòng chống TNTT và Đuối nước – Tổ chức ngày lễ 20/10 |
|
4 |
11/20…. |
– Dạy học theo TKB – Phát động các phong trào thi đua chào mừng 20/11. – Sinh hoạt chuyên môn Cụm – Tổ chức NGLL theo chủ điểm, các cuộc thi chào mừng 20/11 – Tổ chức kỷ niệm ngày nhà giáo VN 20/11 – Học BDTX |
|
5 |
12/20…. |
– Dạy học TKB – Kiểm tra KSCL HKI -Sinh hoạt chuyên môn cụm – Chỉ các chi đội đăng ký sinh hoạt dưới cờ – Phát động ủng hộ giúp đỡ các em có hoàn cảnh khó khăn dịp tết. – Cho học sinh ký cam kết phòng chông các tệ nạn xã hội dịp tết. – Tổ chức NGLL theo chủ điểm – Học BDTX |
|
6 |
1/ 20…. |
– Nhận chuyên môn học kỳ II. Thực hiện chương trình kỳ 2 – HĐ NGLL chủ điểm 9/1 ngày HS – SV – Tham gia sinh hoạt tổ, nhóm, chuyên môn theo lịch. – Dạy học. – Học BDTX -Tổ chức NGLL theo chủ điểm |
II. Học kỳ 2
TT | Tháng | Nội dung công việc | Điều chỉnh |
7 |
2/ 20…. |
– Dạy học theo TKB -Sinh hoạt chuyên theo cụm – Phối hợp tổ chức ngoại khóa Giáo dục giới tính, phòng chống xâm hại tình dục trẻ em. -Tổ chức NGLL theo chủ điểm |
|
8 |
3/ 20…. |
– Dạy học theo TKB – Tổ chức NGLL ngày hội tiến bước lên Đoàn. – Nạp SKKN cấp trường -Tham gia NGLL 8/3, ngày 26/3 – học BDTX. |
|
9 |
4/20…. |
– Dạy học theo TKB – Sinh hoạt chuyên môn cụm – Hoàn thành việc học BDTX – Tổ chức NGLL theo chủ điểm |
|
10 |
5/20…. |
– KSCL HKII – Hoàn thành chương trình năm học – Hoàn thành các loại hồ sơ cuối năm – Củng cố HS KĐCLGD – Tổng kết năm học |
……, Ngày ….. tháng ….. năm 20….
LÃNH ĐẠO TRƯỜNG DUYỆT | Người lập |
Kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS – Mẫu 3
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN CỦA GIÁO VIÊN THCS
NĂM HỌC: ………….
* Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
– Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học ………….. đối với giáo dục trung học cơ sở của phòng Giáo dục và Đào tạo ………….
– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học ………… của Trường ………….
– Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn của trường ………….
– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học …………của tổ KHTN
– Căn cứ vào chuyên môn đào tạo, những nhiệm vụ được giao và hoàn cảnh cá nhân
Bản thân tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học ………… của mình như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
– Năm học mà nhà trường triển khai 4 khối lớp 6, 7, 8, 9 học theo mô hình trường học mới. Mục tiêu đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy năng lực và phẩm chất học sinh.
– Nhà trường trang bị tương đối đầy đủ, kịp thời SGK, SGV, cơ sở vật chất cho dạy và học.
– Về phương tiện dạy học nhà trường có khả năng đáp ứng khá tốt nhu cầu dạy học của giáo viên bộ môn.
– Đa số giáo viên trong tổ có thâm niên giảng dạy, có chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trong công tác và các phong trào khác.
– Là giáo viên trong xã nên có điều kiện gần gũi học sinh và phụ huynh hơn
– Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt
– Bản thân đã quen với công nghệ thông tin nên tạo thuận lợi cho công tác giảng dạy trực quan dễ dàng hơn.
– Đã quen dần với phương pháp dạy học theo mô hình trường học mới.
– Đã được chuẩn hoá về trình độ.
– Đa số các em học sinh ngoan – hiền, có ý thức học tập tốt.
– Phụ huynh đa phần quan tâm trong việc giáo dục các em.
2. Khó khăn
– Học sinh lực học chưa đều, khoảng cách giữa HS khá, giỏi với HS yếu rất xa.
– Một số phụ huynh học sinh chưa thực sự quan tâm tới con em mình.
– Một số em chưa chú ý đến việc tự học nên kết quả học tập còn chưa cao.
– Tác động của môi trường bên ngoài như các dịch vụ internet (game online) làm ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục học sinh.
II. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP
1. Các chỉ tiêu thi đua trong năm học:
1.1. Về cá nhân:
– Đăng kí danh hiệu thi đua năm học: LĐTT – Chủ tịch huyện tặng giấy khen
– Xếp loại đạo đức: Tốt
– Xếp loại chuyên môn: Đạt
– Dự giờ 2 tiết/ 1 đồng chí/học kì
– HS giỏi cấp huyện: 1 em.
– Xếp loại các tiết thao giảng: khá – Giỏi
– Xếp loại chung: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
1.2. Về chất lượng giảng dạy:
* Kết quả học tập năm học: ………….
Môn | Lớp | SL | Kết quả chất lượng năm …………. | |||||||||
Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||||
TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | |||
KHTN |
||||||||||||
KHTN |
* Chỉ tiêu năm học: ……….
Môn | Lớp | SL | Kết quả chất lượng năm…………. | |||||||||
Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||||
TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | |||
KHTN | ||||||||||||
KHTN | ||||||||||||
KHTN |
2. Tham gia các phong trào
1. Nhiệm vụ:
– Tham gia thực hiện tốt các phong trào thi đua.
– Giữ gìn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của nhà giáo, là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
– Đoàn kết xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh.
– Chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của nhà nước, của ngành, nội quy của nhà trường và pháp luật của nhà nước.
– Tuyên truyền, vận động học sinh chấp hành tốt nội quy nhà trường và pháp luật của nhà nước.
– Học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Chỉ tiêu:
– 100% Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa do nhà trường và tổ chức.
3. Biện pháp:
– Chấp hành tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước.
– Luôn có ý thức tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, tác phong nghề nghiệp, lương tâm trách nhiệm nhà giáo.
4. Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục.
a. Nhiệm vụ:
– Sử dụng phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh, soạn bài phù hợp với đối tượng học sinh, ngôn ngữ truyền đạt dễ hiểu, cách viết xúc tích, đủ ý.
– Thực hiện phụ đạo HS yếu kém theo kế hoạch của nhà trường.
– Xây dựng hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp với đối tượng học sinh, đề kiểm tra phân loại học sinh, nội dung đề kiểm tra đánh giá được năng lực và phẩm chất học sinh.
b. Chỉ tiêu:
– Thực hiện theo PPCT chi tiết đã xây dựng.
– Giảng dạy khối 7,8 theo đúng phương pháp mô hình trường học mới. Soạn giảng theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
– Soạn bài đúng quy định, đảm bảo đủ số điểm, các quy định về hồ sơ – sổ sách.
– Tiếp tục phong trào “Xây dựng trường học th…………ện, học sinh tích cực”, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh.
– Phải thường xuyên dự giờ thăm lớp đúng số giờ quy định.
5. Biện pháp:
* Khâu soạn bài:
– Bài soạn phải tinh gọn và có hệ thống:
– Mỗi bài GV phải định hình phương hướng triển khai bài giảng bao gồm: xác định trọng tâm, thiết kế hệ thống ý, các hoạt động của thầy và trò.
– Ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm tư liệu vào trong dạy học.
* Khâu lên lớp:
Mục tiêu đề ra: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản:
– Vận dụng kết hợp các PPDH, không xem nhẹ bất kì PP nào, điều quan trọng là vận dụng PP đó một cách thích hợp và đạt hiệu quả. Tránh việc vận dụng có tính chất hình thức một số PP như thảo luận, phỏng vấn.
– Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của HS. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn (đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV, thảo luận nhóm khi cần thiết).
– Hạn chế việc đọc – chép, nhìn – chép.
– GV tránh viết quá nhiều trên bảng, hạn chế cho HS ghi lại SGK vào vở.
– Sử dụng TBDH, làm đồ dùng dạy học.
– Rèn luyện kĩ năng diễn đạt cho HS cả dạng nói và dạng viết
* Khâu hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
– Giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập và tìm tòi mở rộng ở nhà.
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
– Hướng dẫn HS tiếp cận với nguồn tài liệu từ thư viện, từ mạng internet.
6. Nề nếp chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ
a. Nhiệm vụ:
– Thực hiện đúng phân phối chương chình, thời khóa biểu.
– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, đảm bảo ngày giờ công.
– Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn, dự các cuộc họp theo định kì.
– Tham gia thao giảng, chuyên đề, bài dạy minh họa và tham gia dạy mẫu nếu được đề cử. Rút kinh nghiệm giờ dạy, dự giờ, hoàn thành hồ sơ giáo viên.
– Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo NCBH cấp cụm trường
b. Chỉ tiêu:
– Không ngừng học tập nâng cao trình độ.
– Lập kế hoạch giảng dạy cụ thể, chi tiết, thực hiện chương trình đúng quy định.
– Giảng dạy theo kế hoạch, soạn giáo án theo đặc trưng bộ môn quy, nội dung bài soạn theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
c. Biện pháp:
– Luôn luôn học hỏi ở đồng nghiệp, đồng chí đặc biệt là những đồng nghiệp, đồng chí có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn tốt để nâng cao khả năng của bản thân.
– Chấp hành đúng nội quy, quy chế của nghành, của nhà trường dành cho giáo viên.
– Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn cấp trường, cấp huyện về nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
– Tự học thêm về cách soạn giáo án điện tử và ứng dụng CNTT vào dạy học, lựa chọn nội dung Bồi dưỡng thường xuyên về ứng dụng CNTT vào dạy học.
– Trung thực trong công tác chấm chữa, kiểm tra. Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá HS, công bằng với mọi học sinh. Giáo dục ý thức, tính trung thực trong kiểm tra thi cử.
– Thường xuyên trau dồi đạo đức nhà giáo, là tấm gương sáng để HS noi theo.
7. Thực hiện chuyên đề và viết sáng kiến kinh nghiệm.
a. Nhiệm vụ:
– Thực hiện được một chuyên đề môn Hóa học tại trường.
b. Chỉ tiêu:
– Chuyên đề: Tính theo phương trình hóa học
– Xếp loại: Khá
c. Biện pháp thực hiện:
– Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên đề.
– Tham gia các buổi sinh hoạt chuyên đề của tổ, nhóm chuyên môn và chuyên môn cấp cụm trường.
– Thực hiện các chuyên đề, sáng kiến kinh nghiêm vào giảng dạy thực tế.
– Viết đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm.
8. Bồi dưỡng thường xuyên.
a. Nhiệm vụ:
– Tham gia các lớp bồi dưỡng tập trung do PGD, nhà trường tổ chức.
– Tự bồi dưỡng theo các nội dung kiến thức quy định trong Thông tư 31/2011-BGD về quy định bồi dưỡng thường xuyên.
b. Chỉ tiêu:
– Lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
– Phấn đấu bồi dưỡng thường xuyên theo số tiết quy định.
– Phấn đấu đạt loại Giỏi trong công tác BDTX năm học 2019-20…..
c. Biện pháp thực hiện:
– Tích cực dự các buổi tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn do PGD, nhà trường tổ chức.
– Ghi chép đầy đủ và áp dụng phù hợp vào công tác giảng dạy, giáo dục học sinh.
– Nghiên cứu kĩ nội dung bồi dưỡng thường xuyên được quy định trong Thông tư 31/2011-BGD để lực chọn nội dung phù hợp với bản thân
– Hoàn thàn các bài thu hoạch, bài kiểm tra theo yêu cầu.
– Lưu trữ, hồ sơ, tài liệu BDTX.
9: Công tác bồi dưỡng HSG.
a. Nhiệm vụ:
Bồi dưỡng cho học sinh ngững kiến thức cơ bản và nần cao
b. Chỉ tiêu: Có 1 học sinh đạt HSG cấp huyện
c. Biện pháp thực hiện.
– Soạn giáo án phù hợp với đối tượng học sinh.
– Tích cực học hỏi, sưu tầm tài liệu, sách nâng cao để bồi dưỡng HS giỏi.
– Thường xuyên học hỏi đồng nghiệp để nâng cao trình độ tin học
– Khi ôn tập cho học sinh các bài tập được phân loại theo chuyên đề giúp học sinh nắm chắc và sâu kiến thức.
– Thường xuyên sưu tầm các đề kiểm tra của nghững năm trước để tìm hiểu thêm một số dạng toán cần bổ sung cho học sinh.
– Sau mỗi chuyên đề có một bài kiểm tra để kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh, từ đó có biện pháp bổ sung phù hợp.
10: Công tác quản lí.
a. Nhiệm vụ
Theo dõi, động viên và nhắc nhở kịp thời giáo viên trong tổ thực hiện tốt nề nếp chuyên môn.
b. Chỉ tiêu: Đôn đốc, vận động 100% GV trong tổ thực hiện tốt nhiệm vụ.
c. Biện pháp thực hiện:
– Vận động, nhắc nhở GV trong tổ thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động do Bộ GD&ĐT phát động. Tiếp tục coi phong trào “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh.
– Luôn nêu cao tinh thần tự giác trong công việc và có ý thức thực hiện tốt các công tác được giao.
– Phân công GV giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo.
– Kiểm tra hồ sơ giáo án theo đúng lịch, nhắc nhở kịp thời những GV còn thiếu sót trong chuyên môn
– Yêu cầu GV trong tổ thực hiện đúng qui định của ngành, đảm bảo dạy đúng chương trình, chuẩn kĩ năng kiến thức; không cắt xén chương trình, không hạ thấp yêu cầu đào tạo.
– GV trong tổ tham gia đầy đủ 2 đợt hội giảng chào mừng các ngày lễ lớn: 15/10 và 26/3.
– Tích cực trong hoạt động chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiệm, dự giờ học tập kinh nghiệm của đồng nghiệp.
– Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn đảm bảo chất lượng.
III. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH :
Thời gian | Nội dung công việc | Điều chỉnh, bổ sung |
Tháng 8/………. |
– Phân công chuyên môn kì I – Soạn GA theo phương pháp đổi mới nhằm phát huy năng lực và phẩm chất học sinh – Bắt đầu năm học mới từ ngày 19/8/……. – Ổn định nề nếp dạy – học đầu năm. – Chuẩn bị lập Kế hoạch tổ, kế hoạch công tác cá nhân, lập Kế hoạch bộ môn. – Đăng kí LBG trước khi lên lớp |
|
Tháng 9/………. |
– Kiểm tra giáo án vào thứ 2 hàng tuần – Giảng dạy theo đúng PPCT. – Hoàn thiện kế hoạch tổ, kề hoạch c¸ nh©n, kÕ ho¹ch bé m«n. – Chọn HSG Hoá khối 9 – Ôn tập cho HSG ngoài giờ – Phân công lại CM nếu cần – Phân công GV làm chuyên đề môn Hóa vào tháng 11/………. – Dự lễ khai giảng năm học mới. – Phân công các nhóm trưởng chuyên môn – Tổ chức họp chuyên môn theo tổ, nhóm |
|
Tháng 10/………. |
– Giảng dạy theo đúng PPCT đã xây dựng – GA soạn chi tiết theo đúng cấu trúc – Tiếp tục BD HSG Hoá 9 – Thực hiện đăng kí viết SKKN; – Dù giê hội giảng đợt 1 môn: Toán, CN, Tin học – tổ chức rút kinh nghiệm giờ dạy. – Đôn đốc GV trong tổ Hoàn thành các KH – KiÓm Tra GA theo quy ®Þnh – Tổ chức họp tổ, nhóm chuyên môn soạn 2 tiết dạy theo NCBH môn Toán và môn Công nghệ – Họp tổ, tổ chức và rút kinh nghiệm 2 tiết dạy theo NCBH |
|
Tháng 11/………. |
– Giảng dạy theo PPCT. – Tích cực hưởng ứng phong trào thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng ngày 20/11. – Dù giê, th¨m líp. – Tiếp tục bồi dưỡng HSG – Lập đề cương ôn tập HK1 – Tổ chức ôn tập học kì. – KiÓm Tra GA theo quy định – Thực hiện tốt chế độ cho điểm và nhận xét học sinh trên phần mềm |
|
Tháng 12/………. |
– Giảng dạy theo PPCT. – Tiếp tục ôn tập học kì; – Tập trung ôn luyện thi HSG hoá 9 – Phân công giáo viên viết và hoàn thiện chuyên đề môn Toán – Cùng giáo viên Sinh, lí ra đề thi học kì I. – Hoàn thành chế độ cho điểm, vào điểm – Dù giê, th¨m líp. – Tổ chức chuyên đề và rút kinh nghiệm, đánh giá chuyên đề. – Tham gia bình xét thi đua kì I. – KiÓm Tra GA – Lên kế hoạch dạy bù các tiết còn thiếu |
. |
Tháng 01/ 20…. |
– Phân công chuyên môn nếu có thay đổi – Thực hiện chương trình HK 2 – Tiếp tục viết, hoàn thiện SKKN – BDHS Hoá 8 – Thực hiện Công tác kiểm tra, giám sát theo sự phân công của BCH Công Đoàn – Kiểm Tra GA, Lịch báo giảng – Tổ chức họp tổ, nhóm chuyên môn – Cùng giáo viên trong tổ xây dựng tiết dạy theo NCBH môn Sinh học (Cấp cụm) |
|
Tháng 2/ 20…. |
– Giảng dạy theo PPCT đã xây dựng – BDHSG khối 8 – Tăng cường dù giê th¨m líp. – Kiểm Tra GA theo quy định – Tổ chức họp tổ, nhóm chuyên môn – Cùng giáo viên trong tổ dạy KHTN ôn tập ra đề thi giữa kì 2. |
|
Tháng 3/ 20…. |
– Giảng dạy theo PPCT. – Hoàn thành viết SKKN. – Tham gia HĐ chào mừng ngày 26/3 . – Tăng cường ôn thi HSG hoá 8 – Tham gia dự giờ HG đợt 2 môn: Lí, Hóa, Sinh, TD – Tổ chức họp tổ chuyên môn rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả thao giảng đợt 2. – Kiểm Tra GA, lịch báo giảng theo quy định |
|
Tháng 4/ 20…. |
– Giảng dạy theo đúng PPCT. – Lập KH và tiến hành ôn tập HK2; – Ôn tập học kì II. – Tăng cường ôn HSG hóa 8 và động viên hs thi tốt. – Kiểm Tra GA, lịch báo giảng theo quy định – Vào điểm và nhận xét học sinh trên phần mềm đúng lịch của nhà trường – Lên kế hoạch ôn thi THPT môn hóa học |
|
Tháng 5/ 20…. |
– Hoàn thành chương trình theo KH – Thi học kì II. Hoàn thành chế độ cho điểm và vào điểm kì II và cả năm. – Tổ chức và tham gia bình xét thi đua cuối năm giáo viên trong tổ – Tổng kết thi đua tổ cả năm học. – Kiểm tra, giám sát các hoạt động của nhà trường – Kiểm Tra hồ sơ giáo án của GV trong tổ – Thu nộp các loại hồ sơ. |
III. NHỮNG ĐỀ XUẤT.
1/ Đối với BGH nhà trường:
– Tập huấn thêm cách sử dụng bảng tương tác và một số kĩ thuật dạy học
– Tạo điều kiện sinh hoạt chuyên môn theo cụm, nhóm chuyên môn.
2/ Đối với tổ chuyên môn:
– Giúp đỡ, hướng dẫn GV hoàn thiện hồ sơ giáo viên.
– Đưa ra góp ý, đánh giá thẳng thắn, ý kiến mang tính xây dựng trong các giờ họp TCM.
– GV trong TCM cần có thái độ, tác phong nghiêm túc hơn nữa trong các giờ họp TCM và đặc biệt là những cuộc họp cấp trường.
– Tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy cho GV
Kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS – Mẫu 4
TRƯỜNG ……………………… TỔ ………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
NĂM HỌC …………………
– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học ………………….. của Trường …………………..;
– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học ………………… của …………………….;
– Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân;
Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học ………………. của mình như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
Năm học ……………………… là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT, Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh ………………………… về thực hiện Nghị quyết số ………….. ngày…tháng…năm… Hội nghị lần thứ ……. Ban Chấp hành Trung ương khóa ……… về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
2. Công việc của bản thân:
– Phụ trách công nghệ thông tin nhà trường.
– Phụ trách công tác phổ cập giáo dục.
– Giảng dạy bộ môn ……… lớp …..
3. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
* Giáo viên:
– Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt
– Được đào tạo văn bằng 2 Đại học.
– Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học.
– Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
– Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.
– Nhà trường có sự chỉ đạo về chuyên môn, sẵn sàng giải đáp những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
* Học sinh :
– Có sự quan tâm của phụ huynh, động viên, nhắc nhở các em học tập.
– Sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
b. Khó khăn:
– Trang thiết nhà trường nhiều thiếu thốn nên việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT cho học sinh khó đạt hiệu quả cao.
– Hệ thống máy tính nhà trường quá ít nên việc thực hiện các tiết dạy thực hành Tin học cho sinh vô cùng vất vả.
– Đa số học sinh gia đình chưa có máy vi tính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hành Tin học ở nhà.
– Giáo viên ở xa trường, nhân viên phục vụ kiêm nhiệm nhiều công tác nên việc phối hợp làm phổ cập giáo dục còn nhiểu bất cập.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
I . TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ
– Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị .
– Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.
– Thực hiện tốt Nghị quyết số ……… ngày…tháng…năm… Hội nghị lần thứ ……… Ban Chấp hành Trung ương khóa ………. về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
– Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.
– Đẩy mạnh viêc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh yếu kém.
II. CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN:
– Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin trong nhà trường. Quản lý và cập nhật tốt, đầy đủ các phần mềm Ban giám hiệu giao phó.
– Duy trì và nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS. Xây dựng và quản lý tốt các loại biên bản, hồ sơ phổ cập.
– Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học th…………ện, học sinh tích cực” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể, xã hội, giữa giáo viên với học sinh và phụ huynh học sinh .
– Gắn kết hoạt động cung cấp tri thức với kĩ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.
– Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập.
– Phối hợp với tổ chuyên môn và các giáo viên dạy Tin học rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa Tin học hiện hành; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình bộ môn Tin học theo định hướng phát triển năng lực phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường.
– Đưa các nội dung giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… lồng ghép vào dạy học bộ môn và các hoạt động giáo dục.
III. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thời gian | Nội dung công việc | Ghi chú |
Tháng ……/…….. |
– Tham mưu BGH xây dựng kế hoạch công tác Phổ cập giáo dục. – Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến hành dạy và học bộ môn. – Chuẩn bị tốt máy tính cho học sinh học Tin học. – Kiểm tra các thiết bị công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và dạy học. – Phối hợp Tổ CM, giáo viên Tin học xây dựng phân phối chương trình bộ môn. |
|
Tháng ……/…….. |
– Tham gia lễ khai giảng năm học. – Tìm hiểu đặc điểm tình hình học sinh các lớp. – Hoàn thành xây dựng phân phối chương trình bộ môn. – Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu. – Xây dựng hồ sơ cá nhân. – Tham mưu và tham gia công tác phổ cập GD – Xây dựng kế hoạch viết sáng kiến kinh nghiệm – Thực hiện dự giờ để học hỏi kinh nghiệm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. |
|
Tháng ……/…….. |
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu. – Phụ đạo học sinh yếu kém. – Thăm lớp dự giờ. – Hỗ trợ học sinh tham gia tự luyện IOE. – Tổng hợp kết quả điều tra, cập nhập dữ liệu phổ cập GD vào máy tính, phần mềm. – Chuẩn bị tốt các loại biên bản phổ cập. |
|
Tháng ……/…….. |
– Tham gia các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. – Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu. – Phụ đạo học sinh học sinh yếu kém. – Tham gia các hoạt động tập thể – Rà soát chương trình, dạy bù. – Xử lý các sai sót trong dữ liệu phổ cập, hoàn thiện và quản lý tốt các loại hồ sơ phổ cập. |
|
Tháng ……/…….. |
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu. – Ôn tập học kỳ I. – Hoàn thành chương trình học kỳ I đúng thời gian. – Phối hợp Tổ chuyên môn tổ chức thi IOE cấp trường. – Tham gia coi thi khảo sát. – Tổng hợp kết quả thi khảo sát và cập nhật phần mềm. |
|
Tháng ……/…….. |
– Tổng hợp dữ liệu điểm trên phần mềm máy tính. – Hoàn thành các loại báo cáo cuối học kỳ. – Dạy học theo chương trình học kỳ II. – Vào điểm học bạ và Sổ điểm. – Phối hợpBGH chuẩn bị tốt công tác sơ kết học kỳ I. |
|
Tháng ……/…….. |
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu – Phụ đạo học sinh yếu kém. – Thăm lớp dự giờ. – Rà soát và tiếp tục công tác viết sáng kiến kinh nghiệm. |
|
Tháng ……/…….. |
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu – Phụ đạo học sinh yếu kém. – Rà soát việc thực hiện chương trình và dạy bù. – Tham gia các hoạt động kỉ niệm 8/3 và 26/3. – Đẩy mạnh việc viết sáng kiến kinh nghiệm. |
|
Tháng ……/…….. |
– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu. – Phụ đạo HS yếu kém. – Tham gia coi thi và chấm thi nghề PT. – Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ II. – Hòa thành công tác viết sáng kiến kinh nghiệm |
|
Tháng ……/…….. |
– Hoàn thành chương trình đúng thời gian. – Coi thi, hỗ trợ công tác vào điểm thi khảo sát. – Tổng hợp kết quả thi khảo sát. – Cập nhật dữ liệu phần mềm xét tốt nghiệp. – Rà soát, hoàn thành số liệu trên các phần mềm. |
IV. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
– Đề nghị BGH, Tổ chuyên môn cần tạo điều kiện thuận lợi để bản thân có thể thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
– Cần tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, góp ý theo chuyên đề, phương pháp giảng dạy, các công tác khác để các giáo viên có cơ hội tiếp xúc, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm trong công tác.
– Cần tổ chức cho HS tham gia ngoại khóa thường xuyên.
………, ngày…tháng…năm… |
|
DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN |
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH |