Ngân hàng câu hỏi tập huấn Mĩ thuật lớp 2 sách Cánh diều giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời 15 câu hỏi trắc nghiệm môn Mĩ thuật 2 trong chương trình tập huấn sách giáo khoa lớp 2 mới.
Bạn đang đọc: Ngân hàng câu hỏi tập huấn Mĩ thuật lớp 2 sách Cánh diều
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án môn Tiếng Việt, Toán 2 sách Cánh diều, để đạt kết quả cao trong khóa tập huấn SGK lớp 2 của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Mĩ thuật 2 sách Cánh diều
Câu 1: Các yêu cầu cần đạt quy định trong Chương trình Mĩ thuật lớp 2 (2018) tập trung vào những yếu tố, nguyên lí tạo hình nào?
A. Màu sắc, chất cảm, không gian, cân bằng
B. Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, lặp lại, nhịp điệu
C. Hình, màu sắc, lặp lại, cân bằng, hài hòa
D. Màu sắc, nhịp điệu, tương phản
Câu 2: Trong Chương trình Mĩ thuật lớp 2, yếu tố, nguyên lí tạo hình nào là nội dung mới so với Chương trình Mĩ thuật lớp 1?
A. Chấm, đậm nhạt, hình, khối
Hài hòa, cân bằng
B. Nét, hình, không gian
Cân bằng, tương phản
C. Đậm nhạt
Lặp lại, nhịp điệu
D. Hình, khối
Chuyển động
Câu 3: Trong SGK Mĩ thuật 2 (Cánh diều) có bao nhiêu chủ đề, bài học?
A. 7 chủ đề; 10 bài học
B. 9 chủ đề; 15 bài học
C. 7 chủ đề; 17 bài học
D. 10 chủ đề; 17 bài học
Câu 4: Trong SGK Mĩ thuật 2 (Cánh diều) có những dạng bài chủ yếu nào?
A. Nhận biết kiến thức mới và tập thực hành, sáng tạo.
Vận dụng kiến thức đã biết vào thực hành, sáng tạo, phát triển kĩ năng – Ôn tập, trưng bày, chia sẻ cảm nhận về kết quả học tập
B. Vận dụng kiến thức đã biết vào thực hành, sáng tạo, phát triển kĩ năng
Ôn tập, trưng bày, chia sẻ cảm nhận về kết quả học tập
C. Tìm hiểu tác giả, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
Vận dụng kiến thức đã biết vào thực hành, sáng tạo, phát triển kĩ năng
D. Tìm hiểu tác giả, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
Nhận biết kiến thức mới và tập thực hành, sáng tạo
Câu 5: Trong SGK Mĩ thuật 2 (Cánh diều), với mỗi bài học, nội dung các hoạt động: Quan sát, nhận biết; Thực hành, sáng tạo; Cảm nhận, chia sẻ tương đồng với những thành phần năng lực nào của năng lực mĩ thuật?
A. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ.
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
B. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ
C. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ
Phân tích, đánh giá thẩm mĩ
D. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ
Câu 6: Trong SGK Mĩ thuật 2 (Cánh diều), với mỗi bài học, nội dung Vận dụng nhằm gợi mở HS điều gì?
A. Biết thêm ý tưởng sáng tạo
Biết liên hệ bài học vào đời sống
B. Biết trưng bày, giới thiệu sản phẩm
Biết trao đổi, chia sẻ cảm nhận
C. Biết trưng bày, giới thiệu sản phẩm
Biết chuẩn bị bài học tiếp theo
D. Biết trao đổi, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
Biết chuẩn bị bài học tiếp theo
Câu 7: Trong SGK Mĩ thuật 2 (Cánh diều), bài học nào bảo đảm cụ thể hóa yêu cầu cần đạt về màu cơ bản?
A. Bài 1: Vui chơi với màu
B. Bài 3: Cùng học vui với nét
C. Bài 9: Cùng nhau ôn tập học kì 1
D. Bài 12: Làm quen với nhịp điệu
Câu 8: Trong SGK Mĩ thuật 2 (Cánh diều), chủ đề nào bảo đảm cụ thể yêu cầu cần đạt về hình, khối lặp lại?
A. Chủ đề 4: Học vui với tranh in
B. Chủ đề 5: Những hình, khối lặp lại
C. Chủ đề 6: Nhịp điệu vui
D. Chủ đề 7: Cuộc sống vui nhộn
Câu 9: Trong SGK Mĩ thuật 2 (Cánh diều), với mỗi bài học, nội dung hoạt động Thực hành, sáng tạo thể hiện dạy học mở, dạy học phân hóa như thế nào?
A. Giới thiệu 1 cách thực hành, sáng tạo
B. Giới thiệu nhiều cách thực hành, sáng tạo.
C. Không giới thiệu cách thực hành
D. Giới thiệu vật liệu, chất liệu sử dụng trong thực hành.
Câu 10: Trong kế hoạch dạy học/giáo án (Bài 3: Cùng học vui với nét), mục tiêu bài học là cụ thể nội dung yêu cầu cần đạt nào về năng lực mĩ thuật trong Chương trình Mĩ thuật lớp 2?
A. Sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo
B. Tạo được sản phẩm có sự lặp lại hình, khối dạng cơ bản
C. Tạo được nét bằng các hình thức khác nhau, sử dụng nét mô phỏng đối tượng
D. Thể hiện được màu đậm, màu nhạt ở sản phẩm
Câu 11: Nội dung giáo án/kế hoạch dạy học (Bài 3: Cùng học vui với nét), thể hiện chuỗi hoạt động dạy – học gồm các hoạt động chủ yếu nào?
A. Trò chơi, Thực hành, sáng tạo và thảo luận;
Củng cố, nhận xét và gợi mở vận dụng.
B. Khởi động, giới thiệu bài
Quan sát, nhận biết
Thực hành, sáng tạo và thảo luận
Cảm nhận, chia sẻ
Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị bài học.
C. Quan sát, nhận biết.
Thực hành, sáng tạo
Tổng kết bài học Cảm nhận, chia sẻ
D. Khởi động, giới thiệu bài
Cảm nhận, chia sẻ
Câu 12: Trong băng hình dạy học minh họa (Bài 3: Cùng học vui với nét), GV đã khai thác, sử dụng hình ảnh nào trong SGK để kết hợp bồi dưỡng lòng nhân ái, sự cảm thông, chia sẻ ở học sinh?
A. Hình ảnh cầu tre bắc qua dòng sông
B. Hình ảnh ô cửa sổ
C. Hình ảnh học sinh đang thực hành
D. Hình ảnh bông hoa bằng đất nặn
Câu 13: Trong băng hình dạy học minh họa (Bài 3: Cùng học vui với nét), nội dung hoạt động quan sát, nhận biết, GV đã liên hệ với ngôi trường của mình bằng cách nào?
A. Giới thiệu hình ảnh vườn cây
B. Giới thiệu hình ảnh cổng trường và khu thư viện trong trường
C. Giới thiệu hình ảnh các phòng học
D. Giới thiệu hình ảnh nhà để xe
Câu 14: Trong băng hình dạy học minh họa (Bài 3: Cùng học vui với nét), hoạt động tổ chức học sinh thực hành, sáng tạo, tính mở, tính phân hóa được thể hiện như thế nào?
A. Học sinh tham gia trò chơi “Tôi cần”
B. Học sinh được lựa chọn hình thức, chất liệu để thực hành tạo nét
C. Tất cả học sinh cùng thực hành một hình thức tạo nét.
D. Học sinh giới thiệu sản phẩm
Câu 15: Trong băng hình dạy học minh họa (Bài 3: Cùng học vui với nét), Gv đã thực hiện đánh giá thường xuyên và tạo điều kiện để HS tham gia đánh giá như thế nào?
A. GV nhận xét ý thức chuẩn bị, nội dung trình bày và kết quả học tập của HS
HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
B. GV tổ chức học sinh quan sát, nhận biết một số hình thức tạo nét.
HS giới thiệu một số hình thức tạo nét
C. GV thị phạm minh họa một số hình thức tạo nét
HS tham gia thực hành cùng GV
D. Gv tổ chức HS di chuyển xung quanh lớp để quan sát sản phẩm
HS giới thiệu sản phẩm