Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 1 Lesson 2 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 8, 9, 10, 11 để chuẩn bị bài Health and Healthy Lifestyle trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 11 Unit 1: Lesson 2
Soạn Lesson 2 Unit 1 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 11 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 11 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 1 Lớp 11: Lesson 2 trang 8, 9, 10, 11 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.
Unit 1 Lớp 11 Lesson 2 trang (8, 9, 10, 11) – i-Learn Smart World
New Words
a. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
If you want to have a long, healthy life, you need to exercise to have a good level of (1) fitness. You can (2) _____________ or play sports to get stronger. It’s also important to eat a (3) _______________ with lots of fruits, vegetables, and protein. You also don’t want to feel too tired or (4) ______________. You can (5) ______________ your stress and feel calm and relaxed by having a healthy (6) _______________. This means you should spend time with your friends often. Finally, you should take time for yourself each night. Put away your electronic devices, turn off the TV, and (7) _____________ on your bed or the sofa for 10-15 minutes before you try to go to sleep.
Gợi ý đáp án
2. lift weights |
3. balanced diet |
4. stressed |
5. manage |
6. social life |
7. chill out |
If you want to have a long, healthy life, you need to exercise to have a good level of (1) fitness. You can (2) lift weights or play sports to get stronger. It’s also important to eat a (3) balanced diet with lots of fruits, vegetables, and protein. You also don’t want to feel too tired or (4) stressed. You can (5) manage your stress and feel calm and relaxed by having a healthy (6) social life. This means you should spend time with your friends often. Finally, you should take time for yourself each night. Put away your electronic devices, turn off the TV, and (7) chill out on your bed or the sofa for 10-15 minutes before you try to go to sleep.
b. In pairs: Use the new words to talk about how you could be healthier.
I could eat more vegetables to have a balanced diet.
Gợi ý đáp án
I could lift weights and do sports after school to have better fitness.
(Tôi có thể nâng tạ và tập thể thao sau giờ học để có thể lực tốt hơn.)
Listening
a. Listen to two people talking about healthy habits. What kind of show is it?
(Hãy nghe hai người nói về những thói quen lành mạnh. Đó là loại chương trình gì?)
1. a news report (báo cáo tin tức)
2. a podcast (một chương trình phát thanh)
Host: Welcome to another episode of healthiness. Today, I’m joined by Dr. Dorothy Allen. She’s here to discuss her new book “Forever young”.
Dr. Dorothy Allen: Thanks for having me.
Host: Let’s get to it. My listeners want to know what they can do to have a healthier life.
Dr. Dorothy Allen: I think the most important thing is to get enough sleep.
Host: How much sleep do you think people need? .
Dr. Dorothy Allen: In my opinion, you need to give yourself seven to nine hours in bed each night and research supports that.
Host: My teenage son always wants to sleep in on the weekends and I try not to let him get too much sleep. Do teens need more sleep?
Dr. Dorothy Allen: Especially important for teenagers because their brains and bodies are developing. Early morning sleep helps us prepare our mind which helps us manage our feelings and avoid getting too stressed.
Host: Wow. How about fitness?
Dr. Dorothy Allen: It’s a mix of diet and exercise. You need to make sure you eat enough meat and vegetables to have a balanced diet and avoid eating too much added sugar
Host: And exercise?
Dr. Dorothy Allen: I believe you need to decide if you want to focus on lifting weights or improving your heart health. Spend three days a week on the one you want to focus on and two days on the other then give yourself two days to chill out and keep a healthy social life.
Host: Can you tell our listeners more?
Gợi ý đáp án
Đáp án: It is a podcast show.
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. What does Dorothy Allen say is the main thing we need to do to be healthy?
2. What does the host not let her child do on Saturdays and Sundays?
3. What type of sleep improves our ability to control our feelings and avoid getting stressed?
4. What does Dorothy Allen say people shouldn’t eat?
5. How many days a week should you spend relaxing?
Gợi ý đáp án
1. Dorothy Allen says the main thing we need to do to be healthy is to get enough sleep.
Thông tin:
Host: Let’s get to it. My listeners want to know what they can do to have a healthier life.
Dr. Dorothy Allen: I think the most important thing is to get enough sleep.
2. The host doesn’t let her child get too much sleep on Saturdays and Sundays.
Thông tin:
Host: My teenage son always wants to sleep in on the weekends and I try not to let him get too much sleep. Do teens need more sleep?
3. Early morning sleep improves our ability to control our feelings and avoid getting stressed.
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: Especially important for teenagers because their brains and bodies are developing. Early morning sleep helps us prepare our mind which helps us manage our feelings and avoid getting too stressed.
4. Dorothy Allen say people shouldn’t eat too much sugar.
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: It’s a mix of diet and exercise. You need to make sure you eat enough meat and vegetables to have a balanced diet and avoid eating too much added sugar.
5. You should spend two days a week relaxing.
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: I believe you need to decide if you want to focus on lifting weights or improving your heart health. Spend three days a week on the one you want to focus on and two days on the other then give yourself two days to chill out and keep a healthy social life.
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.
(Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)
Conversation Skill (Kỹ năng đàm thoại)
Giving opinions (Đưa ra ý kiến)
To give your opinion, say: (Để đưa ra ý kiến của bạn, hãy nói)
I think… (Tôi nghĩ)
I believe… (Tôi tin)
In my opinion,… (Theo tôi)
d. Now, listen to the conversation again and number the phrases in the order you hear them.
(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)
Gợi ý đáp án
1. I think…
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: I think the most important thing is to get enough sleep.
2. In my opinion…
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: In my opinion, you need to give yourself seven to nine hours in bed each night and research supports that.
3. I believe…
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: I believe you need to decide if you want to focus on lifting weights or improving your heart health. Spend three days a week on the one you want to focus on and two days on the other then give yourself two days to chill out and keep a healthy social life.
e. In pairs: Which of these health tips do you do? Which ones don’t you do? Why not?
(Làm theo cặp: Bạn thực hiện mẹo nào trong số những mẹo sức khỏe này? Những cái nào bạn không làm? Tại sao không?)
Gợi ý đáp án
A: Which of these health tips do you do? Which ones don’t you do? Why not?
B: I try to make sure I eat enough meat and vegetables to have a balanced diet and avoid eating too much sugar. However, I have not exercised every day because I have not properly allocated time between studying and exercising.
Grammar Meaning and Use
a. Look at the picture. What do you think the people are saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?)
Gợi ý đáp án
I think the people are saying:
Doctor: Do you get enough (1) sleep?
Boy: No, I don’t. I have (2) too much homework.
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
Gợi ý đáp án
Doctor: Do you get enough sleep?
(Bác sĩ: Cháu có ngủ đủ giấc không?)
The boy: No, I don’t. I have too much homework.
(Cậu bé: Không, cháu không ạ. Cháu có quá nhiều bài tập về nhà.)
c. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Doctor: Do you get enough sleep?
The boy: No, I don’t. I have too much homework.
Grammar Form & Practice
a. Circle the correct words.
(Khoanh tròn những từ đúng.)
1. You won’t be able to lift weights easily and have good fitness if you don’t eat enough/too too protein.
2. Do you think nine hours of sleep a night is enough/too much?
3. Is eating salad once a day enough/too to have a balanced diet?
4. Is three hours of TV a day enough/too much?
5. You will become unhealthy if you eat too/enough many snacks.
Gợi ý đáp án
1. enough |
2. too |
3. enough |
4. too |
5. too |
b. Make statements about Tom using the table and quantifiers.
(Đặt các câu về Tom bằng cách sử dụng bảng và từ chỉ định lượng.)
Tom’s habits (Thói quen của Tom)
Activities (Hoạt động) |
Amounts (Số lượng) |
Recommended amounts (Số lượng được đề xuất) |
|
1 |
Sleep (Ngủ) |
4 hours a night (4 tiếng mỗi đêm) |
8 hours a night (8 tiếng mỗi đêm) |
2 |
Eat cheeseburgers (Ăn bánh mì kẹp pho mát) |
5 a week (5 lần một tuần) |
0 – 1 a week (0 – 1 cái/ tuần) |
3 |
Exercise (Tập thể dục) |
30 minutes a day (30 phút mỗi ngày) |
30 – 60 minutes a day (30- 60 phút mỗi ngày) |
4 |
Use social media (Sử dụng mạng xã hội) |
6 hours a day (6 tiếng mỗi ngày) |
0 – 30 minutes a day (0- 30 phút mỗi ngày) |
5 |
Speand time chilling out (Dành thời gian thư giãn) |
8 hours a day (8 tiếng mỗi ngày) |
1 – 2 hours a day (1 – 2 tiếng mỗi ngày) |
1. Tom doesn’t get enough sleep.
2. ____________________________
3. ____________________________
4. ____________________________
5. ____________________________
Gợi ý đáp án
1. Tom doesn’t get enough sleep.
2. Tom eats too many cheeseburgers.
3. Tom exercises enough.
4. Tom uses too much social media.
5. Tom spends too much time chilling out.
c. In pairs: What things do you think you do too much? What don’t you think you do enough?
(Theo cặp: Bạn nghĩ bạn làm điều gì quá nhiều? Những gì bạn không nghĩ rằng bạn làm đủ?)
I think I drink too much soda. (Tôi nghĩ rằng tôi uống quá nhiều soda.)
I think I don’t do enough exercise. (Tôi nghĩ rằng tôi không tập thể dục đủ.)
Gợi ý đáp án
A: I think I eat too much sugar.
B: Me too. I didn’t even get enough sleep.
Pronunciation
a. /d/ sounds at the end of words are often left out when the next word begins with a consonant.
(Âm /d/ ở cuối từ thường bị bỏ đi khi từ tiếp theo bắt đầu bằng một phụ âm.)
‘… need to…’ often sounds like /ni:tǝ/.
(‘…need to…’ thường nghe giống như /ni:tǝ/.)
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined words.
(Nghe. Lưu ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.)
You need to drink more water.(Bạn cần uống nhiều nước hơn.)
I need to exercise more. (Tôi cần tập thể dục nhiều hơn.)
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes.
(Nghe và gạch bỏ câu thay đổi âm sai.)
You need to get some sleep. (Bạn cần ngủ một chút.)
You need to lift weights. (Bạn cần nâng tạ.)
Gợi ý đáp án
Đáp án: You need to lift weights.
=> Sai vì /d/ được phát âm.
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
(Đọc các câu với sự thay đổi âm đúng với bạn của em.)
Practice
a. Ask and answer questions using the pictures and prompts. Give your opinion why the amount is or isn’t suitable.
(Hỏi và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng các hình ảnh và gợi ý. Đưa ra ý kiến của bạn tại sao số lượng đó phù hợp hoặc không phù hợp.)
A: Is fifteen minutes of homework a day enough?
B: No. In my opinion, fifteen minutes isn’t enough time to complete it.
b. Practice with your own ideas.
(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Speaking
a. Read the health tips from a table your friend shared on social media. In pairs: Discuss if you agree or disagree with the recommended amount for each activity.
(Đọc các lời khuyên về sức khỏe từ một bảng mà bạn của bạn đã chia sẻ trên mạng xã hội. Theo cặp: Thảo luận nếu bạn đồng ý hoặc không đồng ý với số lượng được đề xuất cho mỗi hoạt động.)
That’s too much salad. I think you also need to eat some protein.
(Đó là quá nhiều salad. Tôi nghĩ bạn cũng cần ăn một ít protein.)
In my opinion, just eating salad isn’t a balanced diet.
(Theo tôi, chỉ ăn salad không phải là một chế độ ăn uống cân bằng.)
b. In pairs: Decide on a healthy amount for each feature of a healthy lifestyle.
(Theo cặp: Quyết định số lượng lành mạnh cho từng đặc điểm của lối sống lành mạnh.)
I think sleeping for eight hours is enough.
(Tôi nghĩ ngủ tám tiếng là đủ.)
I believe thirty minutes of exercise a day is enough.
(Tôi tin rằng ba mươi phút tập thể dục mỗi ngày là đủ.)