Tiếng Anh 12 Unit 8: Looking back

Tiếng Anh 12 Unit 8: Looking back

Soạn Looking back Unit 8 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 40 bài The world of work được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 12 Unit 8: Looking back

Tiếng Anh 12 Unit 8 Looking back được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 12.

Soạn Tiếng Anh 12 Unit 8: Looking back

    Pronunciation

    Listen to the following exchanges and underline the stressed words. Then practise them with a partner, using the correct sentence stress.

    (Nghe trao đổi sau đây và gạch dưới những từ nhấn mạnh. Sau đó luyện tập chúng với một người bạn, sử dụng nhấn mạnh câu đúng.)

    1. A: Do you think communication skills are really important?

    B: Well, some people think they aren’t important, but, in fact, they are.

    2. A: Can people without a university degree apply for this job?

    B: Yes, they can.

    3. A: Should I ask my brother to help me to write the CV?

    B: Yes, certainly you should.

    4. A: You haven’t been shortlisted for the interview.

    B: I have been shortlisted for it.

    Gợi ý đáp án

    1. A: Do you think communication skills are really important?

    (Cậu có nghĩ rằng kỹ năng giao tiếp là rất quan trọng không?)

    B: Well, some people think they aren’t important, but, in fact, they are.

    (Vài người nghĩ nó không quan trọng nhưng thực chất là có)

    2. A: Can people without a university degree apply for this job?

    (Những người không có bằng đại học liệu có thể ứng tuyển cho một công việc không?)

    B: Yes, they can.

    (Có, họ có thể)

    3. A: Should I ask my brother to help me to write the CV?

    (Tớ có nên nhờ anh trai giúp tờ viết CV không)

    B: Yes, certainly you should.

    (Cậu chắc chắn nên làm vậy)

    4. A: You haven’t been shortlisted for the interview.

    (Bạn chưa được vào vòng phỏng vấn)

    B: I have been shortlisted for it.

    (Tôi đã được vào vòng đó)

    Vocabulary

    Underline the correct word in each sentence.

    (Gạch dưới từ đúng trong mỗi câu)

    1. If you want to get a job, you should look for job (adverts/CVs).

    2. Don’t forget to read the information about the required skills and qualities to see if you have the (relevant/reliable) job experience.

    3. If you (change/tailor) your CV to suit the job requirements, you can increase your chances of getting an interview.

    4. After the CV screening process, only a small number of (interviewers/candidates) are invited for a job interview.

    5. The new (employee/employer) is usually confirmed after a period of probation.

    Gợi ý đáp án

    1. adverts: quảng cáo

    If you want to get a job, you should look for job adverts.

    (Nếu bạn muốn có được một công việc, bạn nên tìm kiếm quảng cáo việc làm. )

    2. relevant (adj): có liên quan

    Don’t forget to read the information about the required skills and qualities to see if you have the relevant job experience.

    (Đừng quên đọc thông tin về các kỹ năng và phẩm chất yêu cầu để xem liệu bạn có kinh nghiệm làm việc có liên quan hay không.)

    3. tailor (v): điều chỉnh

    If you tailor your CV to suit the job requirements, you can increase your chances of getting an interview.

    (Nếu bạn điều chỉnh CV cho phù hợp với yêu cầu công việc, bạn có thể tăng cơ hội vào vòng phỏng vấn.)

    4. candidates (n): ứng viên

    After the CV screening process, only a small number of candidates are invited for a job interview.

    (Sau quá trình sàng lọc CV, chỉ có một số ít ứng viên được mời phỏng vấn việc làm.)

    5. employee (n): nhân viên

    The new employee is usually confirmed after a period of probation.

    (Nhân viên mới thường được nhận sau một thời gian thử việc.)

    Grammar

    Turn the following sentences into repor speech, using the reporting verbs in the box.

    (Chuyển các câu sau đây sang câu tường thuật, sử dụng các động từ tường thuật trong hộp.)

    Gợi ý đáp án

    1. Mike: “How long will it take you to finish writing your CV, Mira?’

    (Mike: Bao giờ chị mới viết xong CV vậy, Mira?)

    => Mike asked Mira how long it would take her to finish writing her CV.

    (Mike hỏi Mira phải mất bao lâu nữa cô ấy mới viết xong CV)

    2. Mira. ‘I think I will need another two hours.’

    (Mira: Chị nghĩ mình sẽ cần thêm 2 tiếng nữa)

    => Mira informed him that she would need another two hours.

    (Mira thông báo với cậu ấy rằng cô ấy sẽ cần thêm 2 tiếng nữa)

    3. Mike. ‘Try to finish it by 4 p.m so that you can come and watch the football match’

    (Mike: Chị cô làm xong trước 4 giờ đi để mà chị có thể đến để xem trận bóng đá)

    => Mike encouraged/urged her to try and finish it by 4 p.m so that she could come and watch the football match.

    (Mike khuyến khích cô ấy cố gắng và hoàn thành trước 4 giờ để cô ấy có thể tới xem trận bóng đá)

    4. Mira. ‘That’ll give me only an hour!’

    (Mira: Như vậy thì chị chỉ còn có 1 tiếng nữa thôi)

    => Mira exclaimed that would give her only an hour.

    (Mira la lên rằng như vậy mình chỉ còn có 1 tiếng nữa thôi)

    5. Mike. ‘Come on, just write it quickly.’

    (Mike: Thôi mà, chị viết nhanh lên)

    => Mike urged her to write it quickly.

    (Mike giục cô ấy viết nhanh lên)

    6. Mira. ‘Sorry, I won’t be able to leave the house before 4 p.m. because I want to write a very impressive CV.’

    (Mira: Xin lỗi, chị sẽ không thể rời nhà trước 4 giờ được bởi vì chị muốn viết một CV thật ấn tượng)

    => Mira refused to leave the house before 4 p.m. because she wanted to write a very impressive CV.

    (Mira từ chối rời nhà trước 4 giờ được bởi vì cô ấy muốn viết một CV thật ấn tượng)

    7. Mike: But you never come and see me play.’

    (Mike: Nhưng chị chưa bao giờ đến xem em chơi cả)

    => Mike complained that she never came and saw him play.

    (Mike phàn nàn rằng cô ấy chưa bao giờ đến xem cậu chơi)

    8. Mira. ‘I’ll come to your next match. I promised ‘

    (Mira: Lần tớ chị sẽ tới xem. Chị hứa!)

    => Mira promised to come to his match/that she would come to his next match.

    (Mira hứa sẽ tới xem trận đấu tới của cậu ấy)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *