Tiếng Anh 7 Unit 8: Lesson 1

Tiếng Anh 7 Unit 8: Lesson 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 8 Lesson 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 60, 61, 62 để chuẩn bị bài Festivals around the World trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 7 Unit 8: Lesson 1

Soạn Lesson 1 Unit 8 lớp 7 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 7 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 8 Lớp 7: Lesson 1 trang 60, 61, 62 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Lesson 1 trang 60, 61, 62

    New Words

    a. Number the pictures. Listen and repeat.

    (Điền số với bức tranh tương ứng. Nghe và lặp lại.)

    Gợi ý đáp án

    1 – B. lantern

    2 – G. bonfire

    3 – D. race

    4 – A. (eating) competition

    5 – F. sculpture

    6 – E. (water) fight

    7 – C. hot- air balloon

    b. In pairs: Say which of these you’d like to see or try.

    (Theo cặp: nói về những thứ bạn muốn thấy hoặc thử.)

    Gợi ý đáp án

    I’d like to take part in an eating competition.

    I’d like to see sculpture.

    Reading

    a. Read the article and choose the best title.

    (Đọc đoạn văn và chọn chủ đề phù hợp.)

    1. The Best Arts Festivals around the World

    2. The Most Interesting Festivals around the World

    Gợi ý đáp án

    => Chọn chủ đề 2. The Most Interesting Festivals around the World (Những lễ hội thú vị nhất thế giới)

    Giải thích: Đoạn văn không chỉ nói về lễ hội nghệ thuật mà còn nói về lễ hội giải trí.

    b. Now, read and answer the questions.

    (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

    Gợi ý đáp án

    1. There are 7 days.

    2. Both locals and famous artists will make the ice sculptures.

    3. It’s video games.

    4. It lasts during the Labor Day long weekend.

    5. This year will have more children-friendly entertainment, such as the Dance Zone, Dreaming Space, and Kids Yoga.

    c. In pairs: Would you like to visit the Sapporo Snow Festival or the Melbourne Moomba Waterfest? Why?

    (Theo cặp: Bạn muốn đến lễ hội Sapporo Snow hay lễ hội nước Melbourne Moomba? Tại sao?)

    Gợi ý đáp án

    I ‘d like to visit the Sapporo Snow Festival, because I like snow.

    Grammar

    a. Listen and repeat.

    (Nghe và lặp lại.)

    Girl: When’s the next Balloon Festival?

    (Lễ hội Ballon tiếp theo sẽ diễn ra khi nào?)

    Boy: It’ll take place from July eighth to tenth.

    (Nó sẽ diễn ra từ 8/7 – 10/7.)

    b. Fill in the blanks with the Future Simple.

    (Điền chỗ trống với thì tương lai đơn.)

    Gợi ý đáp án

    2. will play

    3. will be

    4. won’t happen

    5. Will there be

    6. will open

    c. Circle the correct words.

    (Khoanh tròn từ loại đúng.)

    Gợi ý đáp án

    1. is 2. wear 3. carry 4. will take place
    5. will be 6. will open 7. will see 8. will be

    d. In pairs: Ask and answer about the next Up Helly Aa using the prompts below.

    (Theo cặp: Hỏi và trả lời về lễ hội Up Helly Aa tiếp theo sử dụng gợi ý bên dưới.)

    • time (thời gian)

    • do (những việc có thể làm)

    • see (những thứ có thể ngắm)

    • hear (những thứ có thể nghe)

    Gợi ý đáp án

    A: When’s the next Up Helly Aa?

    B: It’s on January 28th next year.

    A: What will participants do for the next Up Helly Aa?

    B: They will be plan for it andprepare at a big exhibition.

    A: What will you seeat exhibition ?

    B: I will see the Viking longship, participants’ costumes, and many photos of previous festivals.

    A: What will you hear atthe next Up Helly Aa?

    B: I will hearlots of music on the days before and after the festival.

    Pronunciation

    a. Stress the syllable before “consonant + -ian” in nationalities ending in -ian.

    (Nhấn mạnh âm tiết trước “phụ âm + -ian” trong các quốc tịch kết thúc bằng -ian.)

    b. Listen to the words and focus on the underlined letters.

    (Nghe từ và chú ý từ được gạch chân.)

    Colombian (n, adj): quốc tịch Co-lom-bi-a

    Malaysian (n, adj): quốc tịch Ma-lai-xi-a

    Argentinian (n, adj): quốc tịch Ác-hen-ti-na

    c. Listen and cross out the word that doesn’t follow the note in “a.”

    (Nghe và loại bỏ từ mà không tuân theo ghi chú ở phần a.)

    Mongolian

    Italian

    Gợi ý đáp án

    Đáp án: Mongolian

    => Sai vì người đọc trọng âm rơi vào âm tiết 1

    d. Read the words with the stress noted in “a.” to a partner.

    (Đọc từ với trọng âm ghi chú ở phần a cùng với bạn đồng hành.)

    Practice

    a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

    Katie: Hey Dad, can we go to the Great Reno Balloon Race?

    (Bố, chúng ta có thể đi đến đường đua Great Reno Balloon không?)

    Dad: Where is it?

    (Ở đâu?)

    Katie: It’s in Reno, Nevada.

    (Nó ở Reno, Nevada.)

    Dad: When is it?

    (Nó diễn ra khi nào?)

    Katie: It’ll take place from September 10th to 12th .

    (Nó sẽ diễn ra từ 10 -12/9.)

    Dad: What can you do there?

    (Con có thể làm gì ở đó?)

    Katie: There’ll be hot- air balloon shows and a pajama party.

    (Sẽ có buổi biểu diễn khinh khí cầu và tiệc pajama.)

    Dad: OK. How much are the tickets?

    (Ok. Giá vé bao nhiêu?)

    Katie: It’s free.

    (Nó miễn phí.)

    Dad: OK. Let’s do that.

    (Ok. Chúng ta sẽ đi.)

    Katie: Great!

    (Thật tuyệt!)

    Gilroy Garlic Festival/ Grape Throwing Festival

    (Lễ hội tỏi Gilroy / Lễ hội ném nho)

    Gilroy, California/ Mallorca, Spain

    July 26th to 28th / September 13th to 30th (26 – 28/7 hoặc 13- 30/9)

    cooking competitions and live music/ grape fights and fire dances

    (cuộc thi nấu ăn và nhạc sống/ ném nho và nhảy quanh đống lửa)

    Who will perform?/How much are the tickets?

    (Ai sẽ trình diễn?/ Giá vé bao nhiêu?)

    King Calaway and Kip Moore./ It’s 25 dollars.

    (King Calaway and Kip Moore./ 25 USD.)

    b. Practice with your own ideas.

    (Luyện tập với ý tưởng của bạn.)

    Gợi ý đáp án

    A: Hey, can we go to theCarnival of Venice?

    (Chúng ta có thể đi đến lễ hội Carnival of Venice không?)

    B: Where is it?

    (Ở đâu?)

    A: It’s in Venice, Italy.

    (Nó ở Venice, Ý.)

    B: When is it?

    (Nó diễn ra khi nào?)

    A: It’ll take place between late January and mid-February.

    (Nó sẽ diễn ra cuối tháng 1 và giữa tháng 2.)

    B: What can we do there?

    (Chúng ta có thể làm gì ở đó?)

    A: We can take photos and discover the best costumes and masks.

    (Chúng ta có thể chụp ảnh và khám phá những trang phục và mặt nạ đặc biệt.)

    B: OK. How much are the tickets?

    (Được dó. Giá vé bao nhiêu?)

    A: It’s free.

    (Nó miễn phí.)

    B: OK. Let’s do that.

    (Được thôi. Chúng ta sẽ đi.)

    A: Great!

    (Thật tuyệt!)

    Speaking

    a. You’re planning a new festival for your town. In pairs: Discuss and fill in the table with the details of your festival.

    Gợi ý đáp án

    Festival name:

    (Tên lễ hội)

    Happy Camp

    Location:

    (Vị trí)

    In my town

    (Ở thị trấn của tôi)

    Date:

    (Ngày)

    25/12 – 31/12

    Activities and performers:

    (Hoạt động và biểu diễn)

    Bonfire (lửa trại), cooking competition (cuộc thi nấu ăn), music shows (chương trình âm nhạc),…

    Ticket price:

    (Giá vé)

    Free (Miễn phí)

    b. Join two other pairs. Tell them about your festival and discuss to choose the best festival.

    (Tham gia vào 2 cặp khác. Nói cho họ về lễ hội của bạn và thảo luận để chọn lễ hội phù hợp.)

    Gợi ý đáp án

    Our festival is Happy Camp. It’ll take place from December 25th to 31st in my town. There will be interesting activities and performances like bonfire, cooking competition, music show, and so on. The tickets will be free for everyone.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *