Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 26, 27.

Bạn đang đọc: Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Lời giải Toán 6 Bài 8 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 8 Chương 1: Số tự nhiên. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khởi động

    Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?

    Lời giải:

    Ta có số 3 chia hết cho 3 (vì 3 : 3 = 1), nhưng số 3 không chia hết cho 9 (vì 3

    Do đó một số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9.

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khám phá

    Hoạt động 1

    Để biết số 378 có chia hết cho 9 hay không, bạn An viết như sau:

    378 = 3 .100 + 7 .10 + 8

    = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8

    = 3 . 99 + 7. 9 + 8

    = 9 . (3 . 11 + 7) + (3 + 7 + 8)

    Từ đây bạn An khẳng định số 378 chia hết cho 9 vì có 9 . (3 . 11 + 7) là một số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 3 + 11 + 7 = 18 chia hết cho 9.

    Khẳng định của bạn An đúng hay sai? Vì sao?

    Lời giải:

    Khẳng định của An là đúng. Vì mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

    Hoạt động 2

    Viết các số sau dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3 theo mẫu trên:

    315;     418.

    Lời giải:

    315 = 3 . 100 + 1 . 10 + 5

    = 3 . (99 + 1) + 1 . (9 + 1) + 5

    = 3 . 99 + 3 + 9 + 1 + 5

    = (3 + 1 + 5) + (3 . 3 . 11 + 3) . 3

    418 = 4 . 100 + 1 . 10 + 8

    = 4 . (99 + 1) + 1 . (9 + 1) + 8

    = 4 . 99 + 4 + 9 + 1 + 8

    = (4 + 1 + 8) + (4 . 3 . 11 + 3) . 3

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành

    Thực hành 1

    a) Trong các số 245; 9 087; 396; 531, số nào chia hết cho 9?

    b) Hãy chỉ ra hai số cho hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9.

    Lời giải:

    a) Tổng các chữ số của số 245 là: 2 + 4 + 5 = 11 không chia hết cho 9

    Tổng các chữ số của số 9 087 là: 9 + 0 + 8 + 7 = 24 không chia hết cho 9

    Tổng các chữ số của số 396 là: 3 + 9 + 6 = 18 chia hết cho 9

    Tổng các chữ số của số 531 là: 3 + 5 + 1 = 9 chia hết cho 9

    Vậy các số 396; 531 chia hết cho 9

    b) Hai số chia hết cho 9 là: 18; 27

    Hai số không chia hết cho là: 16; 31

    Thực hành 2

    Trong hai số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?

    Lời giải:

    Tổng các chữ số của số 315 là: 3 + 1 + 5 = 9 chia hết cho 3

    Vậy số 315 chia hết cho 3.

    Tổng các chữ số của số 418 là: 4 + 1 + 8 = 13 không chia hết cho 3

    Vậy số 418 không chia hết cho 3.

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 27 tập 1

    Bài 1

    Cho các số 117; 3 447; 5 085; 534; 9 348; 123.

    a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên.

    b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 không? Nếu có, hãy viết các số đó thành tập hợp B.

    Lời giải:

    a) 1 + 1 + 7 = 9 9 nên 117 9

    3 + 4 + 4 + 7 = 18 9 nên 3 447 9

    5 + 0 + 8 + 5 = 18 v 9 nên 5 085 9

    5 + 3 + 4 = 12 ⋮̸ 9 nên 534 ⋮̸ 9

    1 + 2 + 3 = 6 ⋮̸ 9 nên 123 ⋮̸ 9

    A = {117, 3 447, 5 085}.

    b) 5 + 3 + 4 = 12 3 nhưng 12 ⋮̸ 9 nên 534 3 và 534 ⋮̸ 9.

    1 + 2 + 3 = 6 3 nhưng 6 ⋮̸ 9 nên 123 3 và 534 ⋮̸ 9.

    B = {534, 123}.

    Bài 2

    Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không.

    a) 1 206 + 5 306;

    b) 436 – 324;

    c) 2 . 3 . 4 . 6 + 27.

    Lời giải:

    a) 1 + 2 + 0 + 6 = 9

    • 9 3 nên 1 206 3
    • 9 9 nên 1 206 9

    5 + 3 + 0 + 6 = 14

    • 14 ⋮̸ 3 nên 5036 ⋮̸ 3
    • 14 ⋮̸ 9 nên 5036 ⋮̸ 9

    * Vì 1 206 3 và 5 306 ⋮̸ 3 nên 1 206 + 5 306 ⋮̸ 3.

    * Vì 1 206 9 và 5 306 ⋮̸ 9 nên 1 206 + 5 306 ⋮̸ 9.

    b) 4 + 3 + 6 = 13

    • 13 ⋮̸ 3 nên 436 ⋮̸ 3
    • 13 ⋮̸ 9 nên 436 ⋮̸ 9

    3 + 2 + 4 = 9

    • 9 3 nên 324 3
    • 9 9 nên 324 9

    * Vì 436 ⋮̸ 3 và 324 3 nên 436 – 324 ⋮̸ 3.

    * Vì 436 ⋮̸ 9 và 324 9 nên 436 – 324 ⋮̸ 9.

    c) 2 . 3 . 4 . 6 3

    2 . 3 . 4 . 6 = 2 . 4 . 18 9

    2 + 7 = 9

    • 9 3 nên 27 3
    • 9 9 nên 27 9

    * Vì 2 . 3 . 4 . 6 3 và 27 3 nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27 3.

    * Vì 2 . 3 . 4 . 6 9 và 27 9 nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27 9.

    Bài 3

    Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173.

    a) Liệu có thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được không? Giải thích.

    b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không?

    c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không?

    Lời giải:

    a) 2 + 0 + 3 = 5 không chia hết cho 3 nên số 203 không chia hết cho 3.

    1 + 2 + 7 = 10 không chia hết cho 3 nên số 203 không chia hết cho 3.

    9 + 7 = 16 không chia hết cho 3 nên số 203 không chia hết cho 3.

    1 + 7 + 3 = 11 không chia hết cho 3 nên số 203 không chia hết cho 3.

    * Kết luận: không thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được.

    b) Tổng số bi là: 203 + 127 + 97+ 173 = 600

    Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 3 người.

    Ta có: 6 + 0 + 0 = 6 chia hết cho 3 nên số 600 chia hết cho 3 => 600 viên bi chia đều cho 3 người.

    * Kết luận: Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người.

    c) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 9 người.

    Ta có: 6 + 0 + 0 = 6 không chia hết cho 9 nên số 600 không chia hết cho 9 => 600 viên bi không thể chia đều cho 9 người.

    * Kết luận: Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì không thể chia đều tổng số bi cho mỗi người.