Toán 8 Bài tập cuối chương V

Toán 8 Bài tập cuối chương V

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương V – Tam giác, tứ giác là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 1 trang 120, 121.

Bạn đang đọc: Toán 8 Bài tập cuối chương V

Giải bài tập Toán 8 Cánh diều tập 1 trang 120, 121 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Toán 8 Bài tập cuối chương V – Tam giác, tứ giác Cánh diều

    Giải Toán 8 Cánh diều Tập 1 trang 120, 121

    Bài 1

    Cho tứ giác ABCD có Toán 8 Bài tập cuối chương V. Khi đó Toán 8 Bài tập cuối chương V bằng:

    A. Toán 8 Bài tập cuối chương V
    B. Toán 8 Bài tập cuối chương V
    C. Toán 8 Bài tập cuối chương V
    D. Toán 8 Bài tập cuối chương V

    Lời giải: Chọn C

    Bài 2

    Cho hình thang cân ABCD có AB//CD, Toán 8 Bài tập cuối chương V. Khi đó Toán 8 Bài tập cuối chương V bằng:

    A. Toán 8 Bài tập cuối chương V
    B. Toán 8 Bài tập cuối chương V
    C. Toán 8 Bài tập cuối chương V
    D. Toán 8 Bài tập cuối chương V

    Lời giải: Chọn C

    Bài 3

    Cho hình bình hành MNPQ có các góc khác Toán 8 Bài tập cuối chương V, MP cắt NQ tại I. Khi đó

    A. IM =IN.
    B. IM = lP.
    C. IM = IQ.
    D. IM = MP.

    Lời giải: Chọn B

    Bài 4

    Cho hình chữ nhật MNPQ. Đoạn thắng MP bằng đoạn thẳng nào sau đây?

    A. NQ.
    B. AN.
    C. NP.
    D. QM.

    Lời giải: Chọn A

    Bài 5

    Hình 72 mô tả một cây cao 4 m. Biết rằng khi trời nắng, cây đổ bóng trên mặt đất, điểm xa nhất của bóng cây cách gốc cây một khoảng là 3 m. Tính khoảng cách từ điểm xa nhất của bóng cây đến đỉnh của cây.

    Toán 8 Bài tập cuối chương V

    Lời giải:

    Khoảng cách từ điểm xa nhất của bóng cây đến đỉnh của cây:

    Toán 8 Bài tập cuối chương V (m)

    Bài 6

    Màn hình một chiếc ti vi có dạng hình chữ nhật với kích thước màn hình ti vi được tính bằng độ dài đường chéo của màn hình (đơn vị: inch, trong đó 1 inch = 2,54 cm). Người ta đưa ra công thức tính khoảng cách an toàn khi xem ti vi để giúp khách hàng chọn được chiếc ti vi phù hợp với căn phòng của mình như sau:

    Khoảng cách tối thiểu = 5,08 . d (cm);

    Khoảng cách tối đa = 7,62. d (cm).

    Trong đó, ở là kích thước màn hình ti vi tính theo inch.

    Với một chiếc vi có chiều dài màn hình là 74,7 cm; chiều rộng màn hình là 32 cm:

    a) Kích thước màn hình của chiếc ti vi đó là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

    b) Khoảng cách tối thiểu và khoảng cách tối đa để xem chiếc ti ví đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Lời giải:

    Toán 8 Bài tập cuối chương V

    a. Đường chéo màn hình ti vi là: Toán 8 Bài tập cuối chương V 81,3 (cm)

    => Kích thước màn hình của chiếc ti vi đó là: 81,3 : 2,54 Toán 8 Bài tập cuối chương V 32 inch

    b. Khoảng cách tối thiểu = 5,08 . 32 = 162,56 (cm);

    Khoảng cách tối đa = 7,62. 32 = 243,84 (cm)

    Bài 7

    Cho tứ giác ABCD có Toán 8 Bài tập cuối chương V = Toán 8 Bài tập cuối chương V , Toán 8 Bài tập cuối chương V = Toán 8 Bài tập cuối chương V . Chứng minh ABCD là hình bình hành

    Lời giải:

    Toán 8 Bài tập cuối chương V

    Dựa vào dấu hiệu nhận biết ta có: 2 cặp góc đối Toán 8 Bài tập cuối chương V = Toán 8 Bài tập cuối chương V , Toán 8 Bài tập cuối chương V = Toán 8 Bài tập cuối chương V nên ABCD là hình bình hành.

    Bài 8

    Cho hình chữ nhật ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.

    Lời giải:

    Toán 8 Bài tập cuối chương V

    Xét các tam giác vuông:

    QAM và NBM có:

    • QA = NB
    • AM = MB

    => 2 tam giác QAM và NBM bằng nhau (2 cạnh góc vuông) =>MQ=MN (1)

    NBM và NCP có:

    • NB = NC
    • BM = PC

    => 2 tam giác NBM và NCP bằng nhau => NM = NP (2)

    NCP và QDP có:

    • NC = QD
    • CP = DP

    => 2 tam giác NCP và QDP bằng nhau => NP = PQ (3)

    Từ (1), (2), (3) => Tứ giác MNPQ có 4 cạnh MQ=MN = NP = PQ nên là hình thoi.

    Bài 9

    Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm D, G sao cho AD = CG

    Lời giải:

    Toán 8 Bài tập cuối chương V

    Tam giác ABC vuông cân tại C nên Toán 8 Bài tập cuối chương V

    Xét tam giác vuông ADE tại D và có Toán 8 Bài tập cuối chương V=>Toán 8 Bài tập cuối chương V => Tam giác ADE vuông cân tại D => DA = DE

    Mà theo giả thiết DA = CG => DE = CG.

    Mặt khác DE và CG cùng vuông góc với AC nên chúng song song với nhau.

    Vậy DECG là hình bình hành và có 1 goc vuông là Toán 8 Bài tập cuối chương V nên là hình chữ nhật (đpcm)

    Bài 10

    Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm M, N, P, Q sao cho AM = BN = CP = DQ

    Lời giải:

    Toán 8 Bài tập cuối chương V

    AB = BC, mà AM = BN => AB – AM = BC – BN hay MB = NC. Vậy 2 tam giác vuông MBN = PCN (2 cạnh góc vuông) => MN = NP (1)

    BC = DC, mà BN = PC => BC – BN = DC – PC hay NC = DP. Vậy 2 tam giác vuông NCP = PDQ (2 cạnh góc vuông) => NP = PQ (2)

    DC = AD, mà PC = QD => DC – PC = AD – QD hay DP = AQ. Vậy 2 tam giác vuông QDP = MAQ (2 cạnh góc vuông) => PQ = MQ (3)

    Từ (1), (2), (3) => MNPQ có 4 cạnh bằng nhau nên là hình thoi. (*)

    Từ (1) 2 tam giác vuông MBN = PCN => Toán 8 Bài tập cuối chương VToán 8 Bài tập cuối chương V => Toán 8 Bài tập cuối chương V => Toán 8 Bài tập cuối chương V (**)

    Từ (*) và (**) => Hình thoi MNPQ có 1 góc vuông nên là hình vuông.(đpcm)

    Bài 11

    Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là điểm nằm giữa A và B, N là điểm nằm giữa C và D sao cho AM = CN. Gọi I là giao điểm của MN và AC. Chứng minh:

    a) Toán 8 Bài tập cuối chương V

    b) Tứ giác AMCN là hình bình hành.

    c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.

    Bài 12

    Cho hình thoi ABCD và hình bình hành BCMD. Gọi O là giao điểm của AC và BD.

    Chứng minh:

    a) OD = Toán 8 Bài tập cuối chương VCM và tam giác ACM là tam giác vuông;

    b) Ba điểm A, D, M thẳng hàng;

    c) Tam giác DCM là tam giác cân.

    Bài 13

    Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Gọi O là giao điểm của AM và BN. Chứng minh:

    a) Toán 8 Bài tập cuối chương V

    b) Toán 8 Bài tập cuối chương V

    c) Toán 8 Bài tập cuối chương V

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *