Trắc nghiệm Sinh 11 bài 28: Điện thế nghỉ là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc cùng tham khảo.
Bạn đang đọc: Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 28 (Có đáp án)
Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 28 bao gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm khách quan xoay quanh kiến thức về Điện thế nghỉ. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết trắc nghiệm Sinh 11 bài 28, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 28 Điện thế nghỉ
Câu 1: Người ta dùng vi điện kế để đo điện thế nghỉ. Cách đo nào sau đây là chính xác?
A. Cắm 2 điện cực của vi điện kế vào 2 vị trí khác nhau ở bên ngoài màng tế bào.
B. Cắm hai điện cực của vi điện kế vào hai vị trí khác nhau ở bên trong màng tế bào
C. Cắm 1 điện cực của vi điện kế ở bên trong màng tế bào, còn điện cực còn lại ở bên ngoài màng tế bào
D. Cắm 2 điện cực của vi điện kế vào 2 vị trí khác nhau ở bên ngoài màng tế bào, sau một thời gian chuyển cả 2 điện cực vào bên trong màng, hoặc ngược lại
Câu 2: Điện thế nghỉ là gì?
A. Sự chênh lệch điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm
D. Sự chênh lệch điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào, khi tế bào không bị kích thích
Câu 3: Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion
A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion
C. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
D. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
Câu 4: Khi nói về trạng thái của các kênh ion trên màng tế bào noron ở trạng thái nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cổng K+ hé mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm,
B. Cổng k+ hé mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
C. Cổng Na+ hé mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
D. Cổng Na+ hé mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
Câu 5: Trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương do
A. Na+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
B. K+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
C. K+ khi ra ngoài màng tạo cho ở phía trong của màng mang điện tích âm
D. K+ khi ra ngoài màng nên nồng độ của nó cao hơn ở phía trong của màng
Câu 6: Người ta quy ước dấu (-) trước các trị số điện thế nghỉ vì:
A. Ion K+ từ trong màng tế bào ra ngoài màng tế bào
B. Ion K+ từ ngoài màng tế bào vào trong màng tế bào
C. Phía bên trong màng tích điện âm (-) so với ngoài màng tích điện (+)
D. Phía bên trong màng tích điện dương so với ngoài màng tích điện âm
Câu 7: Cho các trường hợp sau
- Cổng K+ và Na+ cùng đóng
- Cổng K+ mở và Na+ đóng
- Cổng K+ và Na+ cùng mở
- Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi là
A. (1), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
Câu 8: Có bao nhiêu yếu tố sau đây tham gia hình thành điện thế nghỉ của tế bào?
- Nồng độ ion K+ bên trong cao hơn bên ngoài màng tế bào
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion K+; cổng K+ mở, k+ từ trong ra ngoài
- Sự cung cấp năng lượng cho bơm ion
- Bơm Na+/ K+ vận chuyển K+ từ phía ngoài vào phía trong trong màng giúp duy trì nồng độ K+ bên trong cao hơn bên ngoài màng tế bào.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 9: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
A. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
B. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm
C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
D. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
Câu 10: Trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ, bơm Na+/K+ có bao nhiêu vai trò sau đây?
- Chuyển K+ từ phía ngoài trả vào phía trong màng
- Chuyển Na+ từ trong trả ra phía ngoài màng
- Làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào
- Thiết lập cho sự cân bằng điện tích ở hai bên màng khi tế bào nghỉ ngơi
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 11: Ở điện thế nghỉ, nồng độ K+ và Na+ giữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào
B. Ở trong tế bào, nồng độ K+ và Na+ cao hơn so với bên ngoài tế bào
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
Câu 12: Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện
A. trung tính
B. dương
C. âm
D. hoạt động
Câu 13: Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na – K hoạt động như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát phía ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
B. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng
C. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng
Câu 14: Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na – K chuyển
A. Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
B. Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
C. K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
D. K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
Câu 15: Những trường hợp nào sau đây làm giảm điện thế nghỉ ở tế bào thần kinh?
- Tế bào thần kinh giảm tính thấm đối với ion K+
- Tế bào thần kinh tăng tính thấm đối với ion K+
- Trên tế bào thần kinh kênh Na+ luôn mở
- Giảm nồng độ K+ bên trong tế bào
- Tăng nồng độ Na+ bên ngoài tế bào
A. 1, 3, 4, 5
B. 2,3, 4, 5
C. 1,4
D. 1, 3, 4
Câu 16: Điện sinh học là:
A. khả năng tích điện của tế bào.
B. khả năng truyền điện của tế bào.
C. khả năng phát điện của tế bào.
D. chứa các loại điện khác nhau.
Câu 17: Khả năng tích điện của tế bào, cơ thể là:
A. Điện thế hoạt động.
B. Lưỡng cực.
C. Điện sinh học.
D. Điện từ trường.
Câu 18: Điện thế nghỉ hay điện tĩnh của nơron là:
A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi.
B. Sự phân cực của tế bào, ngoài màng mang điện tích âm, trong màng mang điện tích dương
C. Điện thế lúc tê bào ở trạng thái nghỉ, trong và ngoài màng tế bào đều mang điện tích âm.
D. Điện màng tế bào đang ở trạng thái phân cực, mang điện tích trái dấu.
Câu 19: Sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng lúc tế bào không bị kích thích không phải là
A. điện nghỉ.
B. điện màng,
C. điện tĩnh.
D. điện động.
Câu 20: Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì
A. Mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương
B. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm
C. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương
D. Mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.