Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 gồm 7 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Với 7 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 2 KNTT, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán 2. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
UBND HUYỆN ………………… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Nỗi đau
Cân được thuốc cho bà, lòng Côn lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy. Bà sẽ chọn những quả trứng gà ấp không nở cho hai anh em luộc ăn. Bà dẫn Côn ra vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem vào bàn thờ mẹ thắp hương…
Côn đi như chạy một mạch từ Vinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc: “Côn ơi…! Bà…bà… mất… rồi!”
Côn khựng lại, hai tay ôm lấy mặt. Khiêm đỡ em vào vòng tay mình để khỏi ngã. Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông. Côn nấc từng tiếng: “Bà… ơi! Bà…ơi!”
(Theo Sơn Tùng)
II. Đọc hiểu (6,0 điểm):
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (2 điểm)
a) (MĐ1 – 0,5 điểm). Đoạn 1 (“Cân được thuốc… thắp hương”) kể về tình cảm của Côn với ai?
A. Với bà
B. Với mẹ
C. Với anh
b) (MĐ2 – 0,5 điểm). Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây?
A. Lấy thuốc cho bà
B. Sự mất mát lớn lao
C. Một ngày đau khổ
c) (MĐ3 – 1, 0 điểm). Bài đọc cho em thấy tình cảm của Côn đối với bà như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 (MĐ2 – 1,0 điểm). Hãy giúp Nô-bi-ta tìm 4 từ chỉ sự vật trong câu văn sau: “Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông.”
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3 (MĐ2 – 1,0 điểm). Giúp Đô-rê-mon đặt những chiếc bánh vào đĩa thích hợp bằng cách nối.
Câu 4 (MĐ2 – 1,0 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa và viết lại.
a. sống lâu/em/bà/mong/cùng con cháu.
………………………………………………………………………………………………………………………………
b. ông/người thầy giáo/tôi/đầu tiên/ của/ là.
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5. (MĐ1 – 0,5 điểm). Hãy giúp Đô-rê-mi vượt chướng ngại vật để đến chỗ Đô- rê-mon bằng cách điền l hoặc n vào chỗ chấm thích hợp.
Câu 6. (MĐ3- 0,5 điểm). Điền s hoặc x vào chỗ chấm rồi giải câu đố sau:
Cây gì áo kép, áo đơn
Lá như những cánh buồm con …..anh rờn
Hoa thì chon chót màu …..on
Trái thì trăm ngón tay thon …..ếp hàng.
(Là cây)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4,0 điểm):
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
Đề bài: Viết 5 – 6 câu tả một đồ chơi của em.
Gợi ý:
- Đồ chơi em định tả là gì?
- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật (chất liệu, hình dáng, màu sắc,…)
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó thế nào?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4,0 điểm)
II. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu 1:
a) A
b) B
c) Côn rất yêu quý bà và thương bà của mình
Câu 2: Từ chỉ sự vật : đám mây, ngọn núi, mặt trời, cánh đồng
Câu 3:
– Từ chỉ đặc điểm: ảm đạm, nặng nề
– Từ chỉ hoạt động: trôi, bước đi
Câu 4:
a. Em mong bà sống lâu cùng con cháu.
b. Người thầy giáo đầu tiên của tôi là ông./ Ông là người thầy giáo đầu tiên của tôi.
Câu 5: niềm vui – búa liềm – lắng nghe
Câu 6:
Câu đố | Đáp án |
Cây gì áo kép, áo đơn Lá như những cánh buồm xanh rờn Hoa thì chon chót mài son Trái thì trăm ngón tay thon xếp hàng. |
Cây chuối |
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (4,0 điểm)
Nhím nâu kết bạn
Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai bạn cùng trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạng giá.
* Đánh giá cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 5,0; 4,5; 4,0; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0;0,5.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
TT |
Kiến thức |
Năng lực, phẩm chất |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
1 |
Kiến thức tiếng Việt đọc |
– Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện |
||||||||
– Đọc thầm văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện có trả lời câu hỏi theo các yêu cầu. – Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, sự vật, đặc điểm – Phân biệt kiểu câu đã học |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
||||
Câu số |
1 (a) |
1 (b), 3 |
2 |
1 (c) |
||||||
Số điểm |
0,5 |
1,5 |
1 |
1 |
4 |
|||||
2 |
Kiến thức tiếng Việt viết |
-Viết âm vần, từ ngữ, câu ứng dụng |
||||||||
– Xác định các hoạt động viết dưới các hình thức như: điền phần thông tin còn trống, viết theo gọi ý |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
|||||
Câu số |
5 |
4 |
6 |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
2 |
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
TRƯỜNG TIỂU HỌC …….. |
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 |
I. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và đọc 1-2 đoạn trong bài kết hợp trả lời 1 câu hỏi: Làm việc thật là vui; Cô giáo lớp em; Yêu lắm trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa nhớ bà.
2. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài:
CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.
Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với ai điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi cần các bạn B, C, D, Đ, E,…
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!
(Theo Trần Hoài Dương)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào? (1đ)
a. Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
b. Chữ A đứng ở vị trí thứ hai.
c. Chữ A đứng ở vị trí thứ ba.
d. Chữ A đứng ở vị trí thứ tư.
2. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn?
a. Chăm viết chữ cái
b. Chăm đọc sách
c. Chăm xếp các chữ cái.
d. Chăm tìm chữ cái.
3. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào câu sau:
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những……………………
(nẻo đường, trang sách, chặng đường, quyển vở)
4. Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ cảm xúc: chữ A; khai trường; vui sướng; mơ ước.
a. Chữ A
b. Khai trường
c. Vui sướng.
d. Mơ ước.
II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Viết chính tả: Sự tích hoa tỉ muội. (TV 2, tập 1, trang 109, 110)
2. Viết đoạn: Viết đoạn văn từ 3 – 4 câu tả đồ dùng học tập của em.
Gợi ý:
- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
- Nó có đặc điểm gì?
- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
I. ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và yêu cầu các em đọc 1-2 đoạn (giáo viên linh động vào độ dài của đoạn).
Bài: Làm việc thật là vui; Cô giáo lớp em; Yêu lắm trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa nhớ bà.
- HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 2 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 2 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
2. Đọc hiểu: 4 điểm
1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào? (1đ) (M1)
Đáp án: a. Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
2. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? (1đ) (M2)
Đáp án: b. Chăm đọc sách
3. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào câu sau: (1đ) (M2)
Đáp án: Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách
4. Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ cảm xúc: chữ A; khai trường; vui sướng; mơ ước. (1đ) (M3).
Đáp án: c. Vui sướng
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Viết chính tả: 6 điểm: Sự tích hoa tỉ muội. (TV 2, tập 1, trang 109, 110)
“Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền vẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn”.
- HS Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, (4 điểm).
- Kĩ năng viết đúng các từ ngữ khó, dấu thanh. Biết viết hoa tên riêng, viết hoa đầu câu: 2 điểm. (nếu sai 1 từ hoặc dấu thanh trừ 0.25 điểm)
2. Viết đoạn: 4 điểm Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.
- HS viết được đoạn văn từ 3 – 4 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).
- Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu đúng: 0.5 điểm.
- Có sáng tạo: 0.5 điểm.
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
Mạch KT – KN |
Các thành tố năng lực |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đọc hiểu |
Năng lực ngôn ngữ. Năng lực giải quyết vấn đề. |
Đọc thầm câu hỏi và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về nội dung bài đọc. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||
Câu số |
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức – Đề 3
3.1. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
Tên nội dung, các mạch kiến thức |
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC |
|||
Mức 1 (Nhận biết) |
Mức 2 (Thông hiểu) |
Mức 3 (Vận dụng) |
||
Kiểm tra đọc |
Đọc thành tiếng |
-Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn. |
– Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn, ngắt nghỉ hợp lí sau dấu phẩy, dấu chấm… |
– Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí các văn bản ngoài bài, đảm bảo tốc độ 60 tiếng/ phút |
Đọc – hiểu |
– Đọc thầm và bước đầu nhận biết được các hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong văn bản. |
– Hiểu nội dung văn bản và trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung văn bản |
– Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý – Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích vì sao. – Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu giới thiệu, câu nêu hoạt động câu nêu đặc điểm có trong văn bản. – Biết cách sử dụng dấu phẩy để tách các bộ phận đồng chức. |
|
Kiểm tra viết |
Nghe- viết |
Nghe – viết đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 chữ, trong 15 phút. |
– Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. |
– Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, sai không quá 3 lỗi. |
Bài tập |
Điền vào chỗ trống các chữ ghi âm đầu đã bị lược bỏ là các âm dễ lẫn như: l/n, s/x/, ch/tr, k/c, ng/ngh, g/gh. r/d/gi |
|||
Viết đoạn văn |
Viết đoạn văn từ 3-4 câu theo chủ đề đã học. |
3.2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2023-2024
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)
Họ và tên: ……………………………………… Lớp: 2A………………
Trường Tiểu học……………………………………
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
1. Đọc hiểu (2 điểm)
II. Đọc thầm văn bản sau:
CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!”. Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ – cánh đồng của bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?
A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.
B. Ngày bạn nhỏ chào đời.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì?
A. Làm ruộng.
B. Để bế bạn nhỏ ngủ.
C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.
Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào?
A. Câu nêu đặc điểm.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu giới thiệu.
Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con.
III. Viết
1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi)
Cây xấu hổ
……………………………………………………………………………………
Bài tập (0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm
…..a vào
…..a đình
…ành dụm
2. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.
G :
– Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
– Nó có đặc điểm gì?
– Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
– Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?
3.3. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
I. Đọc to :3 điểm
– Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.
– Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm
*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:
– Tớ nhớ cậu. (trang 82)
– Chữ A và những người bạn . (trang 86)
– Tớ là lê – gô. (trang 97)
– Rồng rắn lên mây. (trang 101)
– Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)
2. Đọc hiểu + TV (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 |
Đáp án | C | C | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 4: (0,5 điểm)
– Viết câu đúng mẫu là câu nêu hoạt động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.
VD:
+ Bố chăm sóc con.
+ Bố yêu thương con.
+ Bố thức trông con ngủ.
III. Viết
1. Nghe- viết:
– Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm)
– Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
2. Bài tập: (0,5 điểm – sai 1 từ trừ 0,2 điểm)
ra vào
gia đình
dành dụm
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. (2 điểm)
– Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm)
– Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.
+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,7 điểm; 1,5 điểm; 1 điểm…
…
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống