Đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 – 2024 Kết nối tri thức gồm đề kiểm tra có kèm theo bảng ma trận đề thi.

Bạn đang đọc: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 – 2024 Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Đề thi học kì 1 Giáo dục KT&PL 11 Kết nối tri thức (Có ma trận)

    Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11

    SỞ GDĐT ………

    TRƯỜNG ………………………

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2023 – 2024

    MÔN: GDKT&PL LỚP 11

    Thời gian làm bài ..phút

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

    Câu 1 (0,25 điểm). Yếu tố nào sau đây là đầu ra của sản xuất, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước?

    A. Kinh doanh
    B. Tiêu dùng
    C. Lưu thông
    Tiền tệ

    D. Câu 2 (0,25 điểm). Hành vi gắn kết các lợi ích trong đạo đức kinh doanh là gì?

    A. Là hành vi gắn kết lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội
    B. Là hành vi gắn kết các lợi ích của doanh nghiệp
    C. Là các hành vi gắn kết các lợi ích của khách hàng
    D. Là hành vi gắn kết các lợi ích dành cho nhà nước

    Câu 3 (0,25 điểm). Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động ….

    A. sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
    B. sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
    C. thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
    D. vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.

    Câu 4 (0,25 điểm). Phẩm chất nào được thể hiện trong ý sau đây “Tôn trọng bảo đảm quyền lợi của nhân viên, tôn trọng khách hàng và đối thủ cạnh tranh”?

    A. Tôn trọng con người
    B. Giữ chữ tín
    C. Trung thực
    D. Có trách nhiệm

    Câu 5 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?

    A. Tính vượt trội.
    B. Lợi thế cạnh tranh.
    C. Tính mới mẻ, độc đáo.
    D. Tính trừu tượng, phi thực tế.

    Câu 6 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế?

    A. Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước.
    B. Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng.
    C. Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, mang lại lợi nhuận cho người sản xuất.
    D. Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.

    Câu 7 (0,25 điểm). Hành vi nào trong các trường hợp dưới đây thực hiện đúng đạo đức kinh doanh?

    A. Khi khách hàng phản ánh về chất lượng sản phẩm, nhân viên của Công ty X có thái độ phục vụ tiêu cực.
    B. Công ty chế biến nông sản X chèn ép giá thu mua nông sản của người dân.
    C. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định của nhà nước quy định.
    D. Công ty T tìm mọi cách để triệt hạ sản phẩm của đối thủ.

    Câu 8 (0,25 điểm). Đối với đời sống xã hội, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?

    A,. Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.
    B. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
    C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
    D. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

    Câu 9 (0,25 điểm). Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:

    Trường hợp: Anh Hùng có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.

    Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh Hùng?

    A. Năng lực nắm bắt cơ hội.
    B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
    C. Năng lực phân tích và sáng tạo.
    D. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.

    Câu 10 (0,25 điểm). Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?

    A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.
    B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
    C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
    D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.

    Câu 11 (0,25 điểm). Cửa hàng ăn vặt tại cổng trường của hộ ông H, những tháng gần đây buôn bán rất tốt do món khoai tây chiên của quán ông bà được rất nhiều các em học sinh thích và đón nhận. Theo em, sắp tới ông H sẽ có dự định gì cho cửa hàng của mình?

    A. Hộ ông H sẽ thu hẹp lại quy mô kinh doanh của nhà mình
    B. Hộ gia đình của ông H sẽ thêm vào một số món ăn khác trong thực đơn của quán
    C. Hộ gia đình của ông H sẽ nghĩ đến việc mở rộng quy mô kinh doanh của mình
    D. Gia đình ông H sẽ thay đổi món khoai tây chiên trong thực đơn của quán

    Câu 12 (0,25 điểm). Nhận xét về hành vi của Công ty P trong trường hợp dưới đây:

    Trường hợp. Công ty P chuyên sản xuất và kinh doanh mĩ phẩm. Công ty đã mua nguyên liệu, máy móc, bao bì, tem nhãn để sản xuất đóng gói mĩ phẩm ghi nhãn của một số cơ sở trong và ngoài nước để bán kiếm lời.

    A. Công ty P có ý tưởng kinh doanh độc đáo, sáng tạo.
    B. Công ty P đã thực hiện tốt đạo đức kinh doanh.
    C. Công ty P biết nắm bắt thời cơ kinh doanh.
    D. Công ty P đã vi phạm đạo đức kinh doanh.

    Câu 13 (0,25 điểm). Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?

    Trường hợp. Là người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hoá. Với sự đa dạng về chủng loại, giá cả và mẫu mã sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hoá một cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng hoá, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),…

    A. Tính kế thừa.
    B. Tính giá trị.
    C. Tính thời đại.
    D.Tính hợp lí.

    Câu 14 (0,25 điểm). Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải

    A. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
    B. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
    C. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
    D. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.

    Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

    A. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
    B. Khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
    C. Sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
    D. Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.

    Câu 16 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

    Tình huống. Trên đường đi học về, P và Q phát hiện cửa hàng V đang đổ nước thải chưa qua xử lí xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. P rủ Q đi báo công an xã, nhưng Q từ chối vì nói rằng: “Thôi, đừng báo công an, đây không phải là việc của chúng mình, nếu bị phát hiện, họ sẽ trả thù chúng mình đó”.

    Nếu là P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

    A. Bí mật dùng điện thoại chụp ảnh lại hành vi vi phạm rồi báo công an.
    B. Nghe theo lời khuyên của Q để tránh liên lụy đến bản thân và gia đình.
    C. Phê bình gay gắt Q, rồi chạy tới mắng chủ cửa hàng V vì thiếu ý thức.
    D. Báo công an và nghỉ chơi với Q vì Q thiếu ý thức bảo vệ môi trường.

    PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm): Thị trường lao động và thị trường việc làm sẽ biến động như thế nào trong các trường hợp sau?

    a. Nhà nước công bố quy định tăng lương cơ bản cho người lao động.

    b. Nhà nước có chủ trương chuyển từ nền kinh tế truyền thống sang kinh tế số.

    Câu 2 (2,0 điểm): Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính đã 2 năm nhưng anh K vẫn chưa xin được việc làm đúng với chuyên môn của mình. Tham gia phiên giao dịch việc làm do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức, anh K cũng không tìm được việc làm, trong khi đó Công ty Y đang cần một nhân viên văn phòng và mời anh đến làm việc.

    Theo em, anh K có nên làm nhân viên văn phòng tại Công ty Y hay không? Vì sao?

    Câu 3 (1,0 điểm). Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:

    Tình huống: Lợi dụng tình hình mưa lũ dài ngày, nhiều cửa hàng thực phẩm đã tăng giá bán các mặt hàng lên gấp hai lần giá bình thường. Gia đình bạn B cũng có cửa hàng kinh doanh thực phẩm và cũng định tăng giá bán để kiếm lời.

    a) Em hãy nhận xét việc làm của các chủ thể kinh doanh trong tình huống trên.

    b) Nếu là B, em sẽ vận động người thân trong gia đình thực hiện đạo đức kinh doanh như thế nào?

    Ma trận đề thi học kì 1 GDKT&PL 11

    CHỦ ĐỀ

    MỨC ĐỘ

    Tổng số câu

    Điểm số

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    VD cao

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC

    CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

    6. Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

    1

    1

    1

    3

    5

    1

    4,25

    CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

    7. Đạo đức kinh doanh

    2

    1

    3

    1

    6

    1

    3,5

    CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG

    8. Văn hóa tiêu dùng

    1

    1

    2

    2

    5

    1

    2,25

    Tổng số câu TN/TL

    4

    1

    4

    1

    8

    0

    0

    1

    16

    3

    10,0

    Điểm số

    1,0

    3,0

    1,0

    2,0

    2,0

    0

    0

    1,0

    4,0

    6,0

    10,0

    Tổng số điểm

    Tỉ lệ

    4,0 điểm

    40 %

    3,0 điểm

    30 %

    2,0 điểm

    20 %

    1,0 điểm

    10 %

    10,0 điểm

    100 %

    10,0 điểm

    BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

    MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

    Nội dung

    Mức độ

    Yêu cầu cần đạt

    Số câu TL/

    Số câu hỏi TN

    Câu hỏi

    TN

    (số câu)

    TL

    (số câu)

    TN

    TL

    Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

    5

    1

    Bài 6: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

    Nhận biết

    Nhận biết được khái niệm ý tưởng kinh doanh.

    1

    C3

    Thông hiểu

    – Xác định được dấu hiệu không phản ánh một ý tưởng tốt.

    – Bày tỏ quan điểm đồng tình/ không đồng tình với ý kiến liên quan đến ý tưởng, cơ hội kinh doanh.

    1

    1

    C5

    C2 (TL)

    Vận dụng

    – Chỉ ra được các năng lực của người kinh doanh.

    – Xác định được ý tưởng kinh doanh trong các tình huống cụ thể.

    – Xác định được cơ hội bên ngoài trong việc hình thành ý tưởng kinh doanh.

    3

    C9, C11, C15

    Vận dụng cao

    ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

    6

    1

    Bài 7: Đạo đức kinh doanh

    Nhận biết

    – Nhận biết được mối quan hệ giữa các lợi ích trong đạo đức kinh doanh.

    – Nhận biết được các phẩm chất đạo đức trong kinh doanh.

    2

    C2, C4

    Thông hiểu

    Nhận biết được hành vi đúng đạo đức kinh doanh.

    1

    C7

    Vận dụng

    – Xác định được các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh.

    – Phê phán được những biểu hiện vi phạm đạo đức kinh doanh.

    3

    C10, C12, C16

    Vận dụng cao

    Xử lí tình huống liên quan đến đạo đức kinh doanh.

    1

    C3 (TL)

    VĂN HÓA TIÊU DÙNG

    5

    1

    Bài 8: Văn hóa tiêu dùng

    Nhận biết

    – Nhận biết được yếu tố giúp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước.

    – Nêu được khái niệm văn hóa tiêu dùng và vai trò của văn hóa tiêu dùng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.

    1

    1

    C1

    C1 (TL)

    Thông hiểu

    – Chỉ ra được nội dung không phản ảnh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế.

    – Biết được vai trò của văn hóa tiêu dùng đối với đời sống xã hội.

    2

    C6, C8

    Vận dụng

    – Chỉ ra được đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng người Việt trong trường hợp cụ thể.

    – Biết được việc cần làm để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam.

    2

    C13, C14

    Vận dụng cao

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *