Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình

Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình

Download.vn Học tập Lớp 10

Bạn đang đọc: Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình

Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình Kỹ Thuật giải nhanh hình phẳng Oxy

Giới thiệu Tải về Bình luận

  • 1

Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo & tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng là nội dung thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc gia. Đây thường là câu phân loại thí sinh. Các bài toán thường là phải áp dụng tính chất hình học trước khi sử dụng biến đổi đại số chứ không còn là các kĩ thuật tính toán đại số thông thường như trước kia.

Với mục đích đem đến cho các bạn học sinh lớp 12 có thêm nhiều tài liệu học tập, ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ nhanh chóng nắm vững được kiến thức để đạt được kể quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình

Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình1 thuyết chung1.1 Hệ tọa độTrong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho các điểm:A (xA; yA) , B (xB; yB) , C (xC; yC) , M (x0; y0)• Tọa độ vectơ:→AB = (xB− xA; yB− yA)• Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là:JxA+ xB2;yA+ yB2• Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là:GxA+ xB+ xC3;yA+ yB+ yC31.2 Phương trình đường thẳng1.2.1 Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng:• Vectơ→u (→u 6=→0 ) vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu giá song song hoặc trùng với đường thẳng d.• Vectơ→n (→n 6=→0 ) vectơ pháp tuyến của đường thẳng d nếu giá vuông c với đường thẳng d.• Đường thẳng ax + by + c = 0 một vectơ pháp tuyến →n = (a; b). Hai đường thẳng song song cùng vectơ chỉ phương (vectơ pháptuyến).• Hai đường thẳng vuông góc vectơ pháp tuyến của đường thẳngy vectơ chỉ phương của đường thẳng kia.• Nếu→u ,−→n lần lượt vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đườngthẳng d thì−→u .−→n = 0. Do đó, nếu→u = (a; b) thì→n = (b; a).5Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hìnhKĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình Một đường thẳng vô số vectơ pháp tuyến, vô số vectơ chỉ phương.Nếu−→n một vectơ pháp tuyến (vectơ chỉ phương) của đường thẳngd thì k−→n (k 6= 0) cũng một vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phươngcủa d.1.2.2 Bốn loại phương trình đường thẳng• Phương trình tổng quát của đường thẳng:ax + by + c = 0 (a2+ b2> 0) (1)Đường thẳng đi qua điểm M(x0; y0) và nhận→n = (a; b) vectơpháp tuyến phương trình dạng:a(x x0) + b(y y0) = 0 (2)Đặc biệt: đường thẳng đi qua (a; 0), (0; b) phương trình theo đoạnchắn:xa+yb= 1 (3)* Đường thẳng đi qua M (x0; y0) và nhận vectơ→n = (p; q) làm vectơchỉ phương, phương trình tham số là:x = x0+ pty = y0+ qt(4)Có phương trình chính tắc là:x x0p=y y0q(p, q 6= 0) (5)Đặc biệt: đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A (xA; yA) , B (xB; yB)có phương trình dạng:x xAxB− xA=y yAyB− yA(6)• Đường thẳng đi qua M(x0; y0) và hệ số c k thì phươngtrình đường thẳng với hệ số c dạng:y = k(x x0) + y0(7)Chú ý:6Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình Không phải đường thẳng nào cũng hệ số góc. Các đườngthẳng dạng x = a không hệ số c. Do vy, khi giải các bàitoán dùng hệ số c, ta phải xét cả trường hợp đặc biệt này.– Nếu→n = (a; b) vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì hệ sốc của k = ab, b 6= 0.1.2.3 Vị trí tương đối của 2 điểm và 1 đường thẳngCho A (xA; yA) , B (xB; yB) và đường thẳng ∆ : ax + by + c = 0. Khi đó: Nếu (axA+ byA+ c) (axB+ byB+ c) 0 thì A, B về hai phía khácnhau đối với .• Nếu (axA+ byA+ c) (axB+ byB+ c) > 0 thì A, B cùng một phíađối với 1.2.4 Chùm đường thẳngCho hai đường thẳng cắt nhau:d1: a1x + b1y + c1= 0; d2: a2x + b2y + c2= 0Khi đó mọi đường thẳng đi qua giao điểm I của hai đường thẳng trên đềucó phương trình dạng:λ (a1x + b1y + c1) + µ (a2x + b2y + c2) = 0 (8)trong đó λ2+ µ2> 01.3 c và khoảng cách• c giữa hai vectơ ~v, ~w được tính dựa theo công thức:cos(~u, ~w) =~u. ~w|~v|. |~w|(9)• Giả sử→n1,−→n2lần lượt vectơ pháp tuyến của các đường thẳng d1và d2. Khi đó:cos(d1, d2) =|−→n1.−→n2||−→n1|. |−→n2|(10)7

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *