Giải bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 5 Lesson 2 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 41, 42, 43 để chuẩn bị bài Gender Equality trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 5: Lesson 2
Soạn Lesson 2 Unit 5 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 10. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 10. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 10 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 5 Lớp 10: Lesson 2 trang 41, 42, 43 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.
Soạn Unit 5 Lớp 10 Lesson 2 trang 41, 42, 43
New words
a. Match the underlined words to their definitions. Listen and repeat. Nối các từ được gạch chân với định nghĩa của chúng. Nghe và lặp lại.
Đáp án
b. 4 – proud c. 2 – grateful d. 5 – delighted |
e. 3 – passionate f. 6 – exhausted |
b. In pairs: Discuss the ideas below using the new words. Theo cặp: Thảo luận các ý kiến bên dưới bằng cách sử dụng các từ mới.
Gợi ý
I was delighted when I complete a video game.
Reading
a. Read the interview about a racing car driver. What is the interview mainly about? Đọc cuộc phỏng vấn về một tay đua xe hơi. Cuộc phỏng vấn chủ yếu nói về điều gì?
Đáp án
1. winning a race
b. Now, read and answer the questions. Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.
Đáp án
1 – the Maple Falls GT
2 – She felt delighted and exhausted.
3 – Dan Travers
4 – They’re having a party.
c. In pairs: Would you like to drive a racing car? Why (not)? Theo cặp: Bạn có muốn lái một chiếc xe đua không? Tại sao (tại sao không)?
Gợi ý
I wouldn’t drive a racing car. Because It is dangerous for me.
Grammar
a. Listen and repeat. Nghe và trả lời.
M: You’re the first female winner. How do you feel?
W: I’m really proud.
M: I asked her how she felt. She said she was really proud.
b. Fill in the blanks with the correct verb form. Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng.
Đáp án
2 – wasn’t having 3 – was 4 – weren’t |
5. was – had 6 – had done |
c. Write sentences to report Bill and Ben’s conversation. Viết câu tường thuật cuộc trò chuyện của Bill và Ben.
Đáp án
2 – Ben asked Bill where he lived.
3 – Bill said he lived in Sydney.
4 – Bill asked Ben if he would like to come to an art exhibition.
5 – Ben said he couldn’t. He said he was going to see his mother.
d. In groups of three: Student A, say something about yourself or ask a question. Student B, report it to Student C. Swap roles and repeat. Theo nhóm ba người: Học sinh A, hãy nói điều gì đó về bản thân hoặc đặt một câu hỏi. Học sinh B, tường thuật lại cho Học sinh C. Hoán đổi vai trò và lặp lại.
Pronunciation
a. Intonation for reported speech usually rises on the reporting verbs and falls. Ngữ điệu trong câu tường thuật thường cao lên ở các động từ tường thuật và giảm xuống.
b. Listen to the sentence and notice how the intonation rises and falls. Nghe câu sau và chú ý ngữ điệu lên xuống như thế nào.
c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.
Đáp án
She said she was determined to win the race.
d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. Đọc các câu sau với ngữ điệu chính xác cho bạn cùng bàn của em.
Practice
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat. Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.
b. Take turns reporting the conversation using reported speech. Thay phiên nhau tường thuật lại cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng câu tường thuật.
Gợi ý
She said that it felt wonderful.
Then, I asked her how long she had been working on her project.
She said she had started three years ago. She had worked every day, even weekends.
Then I asked her What her parents thought
She said they were delighted for her. They had helped her a lot.
Then I asked her What her plans were.
She said she was going to go on vacation.
Speaking
a. Student A, you’re a journalist. Add two more questions and then interview Lisa Hackett. Student B, you’re Lisa Hackett, an astronaut. You’ve just returned from a five-day mission to the Moon. Học sinh A, là một nhà báo. Thêm hai câu hỏi nữa và sau đó phỏng vấn Lisa Hackett. Học sinh B, là Lisa Hackett, một phi hành gia. Em vừa trở về sau một sứ mệnh kéo dài 5 ngày lên Mặt trăng.
b. Find a new partner and report your interview with Lisa Hackett. Swap roles and repeat. Tìm một đối tác mới và báo cáo cuộc phỏng vấn của bạn với Lisa Hackett. Hoán đổi vai trò và lặp lại.