Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán lớp 10 trang 95, 96, 97 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK Bài tập ôn tập cuối năm.

Bạn đang đọc: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán 10 Kết nối tri thức trang 95, 96, 97 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 10. Giải Toán lớp 10 Bài tập ôn tập cuối năm trang 95, 96, 97 Kết nối tri thức sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là trọn bộ bài giải Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm mời các bạn cùng theo dõi.

Giải Toán 10 trang 95, 96, 97 Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2

    Giải Toán 10 trang 95, 96, 97 Kết nối tri thức 

    A. TRẮC NGHIỆM

    Bài 1 trang 95

    Cho hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống2 x-yleq 1end{matrix}right..” width=”105″ height=”48″ data-type=”0″ data-latex=”left{begin{matrix}x+y>2 x-yleq 1end{matrix}right..” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cleft%5C%7B%5Cbegin%7Bmatrix%7Dx%2By%3E2%5C%5C%20x-y%5Cleq%201%5Cend%7Bmatrix%7D%5Cright..”> Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho?

    A. (1; 1)

    B. (2; 0)

    C. (3; 2)

    D. (3; -2).

    Gợi ý đáp án

    Đáp án C

    Bài 2 trang 95

    Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    A. Vô số

    B. 1

    C. 2

    D. 3

    Gợi ý đáp án

    Đáp án A

    Bài 3 trang 95

    Biết rằng parabol y = x2 +bx + c có đỉnh là I(1; 4). Khi đó giá trị của b + c là

    A. 1

    B. 2

    C. 3

    D. 4.

    Gợi ý đáp án

    Đáp án C

    Bài 4 trang 95

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

    A. Vecto Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống là một vecto pháp tuyến của Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    B. Vecto Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống là một vecto chỉ phương của Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    C. Đường thẳng Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống song song với đường thẳng Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    D. Đường thẳng Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống có hệ số góc k = 2.

    Gợi ý đáp án

    Đáp án D

    Bài 5 trang 95

    Trong khai triển nhị thức Newton của (2 + 3x)4, hệ số của x2 là:

    A. 9

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Gợi ý đáp án

    Đáp án D

    Bài 6 trang 95

    Một tổ gồm 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Xác suất để trong hai người được chọn có ít nhất một nữ là:

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Gợi ý đáp án

    Đáp án B

    B. TỰ LUẬN

    Bài 7 trang 95

    Cho các mệnh đề:

    P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A”;

    Q: “Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn AB2 + AC2 = BC2

    a. Hãy phát biểu các mệnh đề Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống. Xét tính đúng sai của các mệnh đề này.

    b. Dùng các khái niệm “điều kiện cần” và “điều kiện đủ” để diễn rả mệnh đề Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    c. Gọi X là tập hợp các tam giác ABC vuông tại A, Y là tập hợp các tam giác ABC có trung tuyến Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống. Nêu mối quan hệ giữa hai tập hợp X và Y.

    Gợi ý đáp án

    a.

    • Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống: Nếu tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn AB2 + AC2 = BC2.
    • Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống: Nếu tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn AB2 + AC2 = BC2 thì tam giác ABC là tam giác vuông tại A.
    • Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống: Tam giác ABC là tam giác vuông tại A khi và chỉ khi tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn AB2 + AC2 = BC2
    • Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống: Nếu tam giác ABC không là tam giác vuông tại A thì tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn AB2 + AC2Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống BC2.

    b.

    • Tam giác ABC là tam giác vuông tại A là điều kiện đủ để tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn AB2 + AC2 = BC2
    • Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn AB2 + AC2 = BC2 là điều kiện cần để tam giác ABC là tam giác vuông tại A.

    c. Vì nếu tam giác ABC có trung tuyến Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống thì tam giác ABC vuông tại A.

    Nên tập hợp X = Y.

    Bài 8 trang 96

    a. Biểu diễn miền nghiệm D của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    b. Từ kết quả câu a, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = 2x + 3y trên miền D.

    Gợi ý đáp án

    a. Biểu diển miền nghiệm trên hệ trục tọa độ:

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Miền nghiệm của hệ bất phương trình là tứ giác OABC, bao gồm cả các cạnh của tứ giác, với O(0; 0), A(1; 0), Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    b. Tính giá trị của F lần lươt tại các đỉnh của tứ giác OABC, ta được:

    • Giá trị lớn nhất của F trên miền D là: F(0; 6) = 18.
    • Giá trị nhỏ nhất của E trên miền D là: F(0; 0) = 0.

    Bài 9 trang 96

    Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c với đồ thị là parabol (P) có đỉnh Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sốngvà đi qua điểm A(1; 2).

    a. Biết rằng phương trình của parabol có thể viết dưới dạng y = a(x – h)2 + k, trong đó I(h, k) là tọa độ đỉnh của parabol. Hãy xác định phương trình của parabol (P) đã cho và vẽ parabol này.

    b. Từ parabol (P) đã vẽ ở câu a, hãy cho biết khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số y = f(x).

    c. Giải bất phương trình f(x) geq 0.

    Gợi ý đáp án

    a. y = a(x – h)2 + k, mà parabol đi qua điểm Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống nên ta có: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Mà parabol đi qua A(1; 2) nên: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Vậy parabol dạng: y = x2 -5x +6.

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    b.

    • Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống
    • Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    c. f(x) = 0 có hai nghiệm là x1 = 2; x2 = 3, nênToán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bài 10 trang 96

    Giải các phương trình chứa căn thức sau:

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Gợi ý đáp án

    a. Bình phương hai vế của phương trình được:

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc x = 1.

    Thử lại giá trị:

    • x = 2 không thỏa mãn phương trình.
    • x = 1 không thỏa mãn phương trình.

    Vậy phương trình vô nghiệm.

    b. Bình phương hai vế của phương trình được:

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Thử lại giá trị:

    • Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống thỏa mãn phương trình.
    • Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống không thỏa mãn phương trình.

    Vậy phương trình có nghiệm Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bài 11 trang 96

    Từ các chữ số 0; 1; 2;…..; 9 có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 1000, chia hết cho 5 và gồm các chữ số khác nhau?

    Gợi ý đáp án

    Các số tự nhiên lập được nhỏ hơn 1000 và chia hết cho 5 thì: các số đó có thể có 1 chữ số, 2 chữ số, hoặc 3 chữ số và có tận cùng là 0 hoặc 5.

    • Số có 1 chữ số, mà chia hết cho 5 là: 0; 5.
    • Số có 2 chữ số, gọi số đó có dạng Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Ta có: b thuộc tập {0; 5}, có 2 cách chọn, chọn a có 9 cách. Nên số cách lập là: 9.2 = 18.

    Ta trừ bỏ các số vừa lập được mà có chữ số 0 đứng đầu, số các số đó là: 1.

    Rightarrow Số các số có 2 chữ số lập được thỏa mãn bài toán là: 18 – 1 = 17.

    • Số có 3 chữ số, gọi số đó có dạng Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Ta có: chọn c thuộc tập {0; 5}, có 2 cách chọn, chọn a có 9 cách, chọn b có 8 cách. Nên số cách lập là: 2.9.8 = 144.

    Ta trừ bỏ các số vừa lập được mà có chữ số 0 đứng đầu, số các số đó là: 8.

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống Số các số có 3 chữ số lập được là: 144 – 8 = 136.

    Vậy số các số lập được là: 2 + 17 + 136 = 155 số.

    Bài 12 trang 96

    Viết khai triển nhị thức Newton của (2x -1)n, biết n là số tự nhiên thỏa mãn Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Gợi ý đáp án

    • Tìm n, điều kiện Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống (thỏa mãn) hoặc n = -28 (loại).

    • Với n = 5

    (2x -1)5 = (2x)5 + 5(2x)4.(-1) + 10(2x)3.(-1)2 +10(2x)2.(-1)3 + 5(2x)(-1)4 +(-1)5

    =32x5 – 80x4 + 80x3 – 40x2 + 10x -1.

    Bài 13 trang 96

    Từ các công thức tính diện tích tam giác đã được học, hãy chứng minh rằng, trong tam giác ABC, ta có:

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Gợi ý đáp án

    Gọi Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống là nửa chu vi của tam giác.

    Theo công thức có: SABC = p.r, nên r = SABC : p.

    Theo công thức Heron: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Ta có: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tương tự Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bài 14 trang 96

    Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, BC.

    a. Biểu thị các vecto Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống theo các vecto Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống.

    b. Tính Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống và tìm góc giữa hai đường thẳng DM và AN.

    Gợi ý đáp án

    a. Ta có:

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    b.

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống = Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    = Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    mà AB, AD vuông góc với nhau nên Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sốngToán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống = Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Do

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

      = 0 nên đường thẳng DM vuông với đường thẳng AN, hay góc giữa đường thẳng DM và AN là 90 độ.

    Bài 15 trang 96

    Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có ba đỉnh A(-1; 3), B(1; 2), C(4; -2).

    a. Viết phương trình đường thẳng BC.

    b. Tính diện tích tam giác ABC.

    c. Viết phương trình đường tròn có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng BC.

    Gợi ý đáp án

    a. Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống Đường thẳng BC có vecto pháp tuyến là: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống Phương trình đường thẳng BC là: Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống, hay Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống.

    b.

        Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng BC:

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Tính BC =

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống Diện tích tam giác ABC là: SABC = Toán 10 Bài tập ôn tập cuối năm – Kết nối tri thức với cuộc sống.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *